Đề thi HKI Hóa 9 có ma trận
Chia sẻ bởi Phạm Văn Khánh |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI Hóa 9 có ma trận thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 9
Thời gian: 45 phút
MA TRẬN
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tộng cộng
Chương I:
Các loại hợp chất vô cơ
Câu 1, câu 5 a
3đ
Câu 3
1đ
câu 5 b, c
2đ
5
6đ
Chương II
Kim loại
Câu 2 a
1đ
Câu 4
2đ
Câu 2 b,
1đ
3
4đ
Tống cộng
3
4đ
2
3đ
3
3đ
8
10đ
ĐỀ
Câu 1 (2,5 điểm):
Nêu tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (2 điểm):
a. Hãy nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại ?
b. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều hoạt động hóa học giảm dần
Na, Al, Pb, Fe, Zn, Ag, Cu.
Câu 3 : (1 điểm)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau : NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học ? Viết các phương trình hóa học.
Câu 4 (2 điểm):
Thực hiện chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
Al (1) Al2O3 (2) AlCl3 (3) Al(OH)3 (4) Al2O3
Câu 5 (2,5 điểm):
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a. Viết phương trình phản ứng.
b.Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu ? (lít hoặc gam)
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Biết Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Tính chất hóa học của axit:
- Làm đổi màu chất chỉ thị màu:
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước
2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
- Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 +2H2O
- Tác dụng với kim loại tạo ra muối và giải phóng khí hiđro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tác dụng với dung dịch muối tạo ra axit mới và muối mới.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
2,5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2
a. Ý nghĩa dãy HĐHH của KL
- Dãy HĐHH của KL được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại
- KL trước Mg t/d với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
- KL đứng trước H phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng…) giải phóng khí H2
- KL đứng trước (trừ Na, K…) đẩy KL đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
b. Sắp xếp : Na, Al, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag
2đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
1đ
Câu 3
Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu
* Dùng quì tím để thư
Ba(OH)2, NaOH làm quì tím chuyển thành màu xanh (Nhóm I)
NaCl, Na2SO4 không làm quì tím đổi màu (Nhóm II)
* Dùng Na2SO4 để thử nhóm I. Có kết tủa trắng là dd Ba(OH)2 còn dd NaOH không hiện tượng.
- PTPƯ : Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
* Dùng BaCl2 để thử nhóm I. . Có kết tủa trắng là dd Na2SO4 còn dd NaCl không hiện tượng.
- PTPƯ : BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
1đ
0,5đ
0,25
0,25
Câu 4
Thực hiện chuổi chuyển hóa:
1. 4Al + 3O2 t0 2Al2O3
2. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
3. AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl
4. 2Al(OH)3 t0 Al2O3 + 3H2O
2đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 5
a. Phương trình hóa học:
MÔN HÓA HỌC 9
Thời gian: 45 phút
MA TRẬN
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tộng cộng
Chương I:
Các loại hợp chất vô cơ
Câu 1, câu 5 a
3đ
Câu 3
1đ
câu 5 b, c
2đ
5
6đ
Chương II
Kim loại
Câu 2 a
1đ
Câu 4
2đ
Câu 2 b,
1đ
3
4đ
Tống cộng
3
4đ
2
3đ
3
3đ
8
10đ
ĐỀ
Câu 1 (2,5 điểm):
Nêu tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (2 điểm):
a. Hãy nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại ?
b. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều hoạt động hóa học giảm dần
Na, Al, Pb, Fe, Zn, Ag, Cu.
Câu 3 : (1 điểm)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau : NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học ? Viết các phương trình hóa học.
Câu 4 (2 điểm):
Thực hiện chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
Al (1) Al2O3 (2) AlCl3 (3) Al(OH)3 (4) Al2O3
Câu 5 (2,5 điểm):
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a. Viết phương trình phản ứng.
b.Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu ? (lít hoặc gam)
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Biết Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Tính chất hóa học của axit:
- Làm đổi màu chất chỉ thị màu:
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước
2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
- Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 +2H2O
- Tác dụng với kim loại tạo ra muối và giải phóng khí hiđro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tác dụng với dung dịch muối tạo ra axit mới và muối mới.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
2,5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2
a. Ý nghĩa dãy HĐHH của KL
- Dãy HĐHH của KL được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại
- KL trước Mg t/d với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
- KL đứng trước H phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng…) giải phóng khí H2
- KL đứng trước (trừ Na, K…) đẩy KL đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
b. Sắp xếp : Na, Al, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag
2đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
1đ
Câu 3
Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu
* Dùng quì tím để thư
Ba(OH)2, NaOH làm quì tím chuyển thành màu xanh (Nhóm I)
NaCl, Na2SO4 không làm quì tím đổi màu (Nhóm II)
* Dùng Na2SO4 để thử nhóm I. Có kết tủa trắng là dd Ba(OH)2 còn dd NaOH không hiện tượng.
- PTPƯ : Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
* Dùng BaCl2 để thử nhóm I. . Có kết tủa trắng là dd Na2SO4 còn dd NaCl không hiện tượng.
- PTPƯ : BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
1đ
0,5đ
0,25
0,25
Câu 4
Thực hiện chuổi chuyển hóa:
1. 4Al + 3O2 t0 2Al2O3
2. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
3. AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl
4. 2Al(OH)3 t0 Al2O3 + 3H2O
2đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 5
a. Phương trình hóa học:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Khánh
Dung lượng: 71,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)