Đề Thi HKI_Hóa 11CB
Chia sẻ bởi Trần Thị Trang |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HKI_Hóa 11CB thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM 2008 – 2009
MÔN HÓA 11
Câu 1: (1đ)
Một dung dịch có [OH-] = 1,5.10-5M. Hãy xác định môi trường của dung dịch.
Câu 2: (1đ)
Tính pH của dung dịch NaOH 0,010M
Câu 3: (1đ)
Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa cặp chất sau:
NH4Cl + AgNO3
Fe(NO3)2 + KOH
Câu 4: (1đ)
Chỉ dùng 1 hóa chất. Hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây: NH3, Na2SO4, NH4Cl và (NH4)2SO4 bị mất nhãn.
Câu 5: (1đ)
Cho 2 phản ứng hóa học có sự tham gia của đơn chất photpho trong đó số oxi hóa của P tăng và số oxi hóa của P giảm.
Câu 6: (1đ)
Cho 200ml dung dịch NaOH 0,7M vào 100ml dung dịch H3PO4 1M. Ta có thể thu được muối nào?
Câu 7: (1đ)
Cho 224ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch Kalihydroxit 0,2M. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch tạo thành.
Câu 8: (1đ)
Cho dãy chất sau:
a) C6H5Br b) CH3COOH c) C2H6 d) CH2O2 e) C2H5Br
Chất nào là Hydrocacbon, chất nào là dẫn xuất của Hydrocacbon.
Câu 9: (1đ)
Cho 1 luồng khí CO (dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, CuO, MgO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống nghiệm là chất nào?
Câu 10: (1đ)
Hãy viết công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo thu gọn của các hợp chất sau: C3H6 CH3CHO CH3COOC2H5.
-----Hết-----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM 2008 – 2009
MÔN HÓA 11
Câu 1: (1đ)
[H+] [OH-] = 10-14 1,0.10-14 [H+] = = 0,667.10-9
1,5.10-15 => [H+] < 1,0.10-7 => Môi trường kiềm.
Câu 2: (1đ)
NaOH Na+ + OH-
0,010M 0,010M
1,0.10-14
[OH-] = 0,01M => [H+] = = 10-12M
10-2
=> pH = 12
Câu 3: (1đ)
a) NH4Cl + AgNO3 AgCl + NH4NO3
Cl- + Ag+ AgCl
b) Fe(NO3)3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KNO3
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
Câu 4: (1đ)
Hóa chất dùng là Ba(OH)2
Lọ có kết tủa trắng là Na2SO4.
Lọ có khí bay lên có mùi khai là NH4Cl.
Lọ có mùi khai và có kết tủa là (NH4)SO4
Lọ còn lại là NH3
Câu 5 : (1đ)
0 0 +5 -2
4P + 5O2 2P2O5 Số oxi hóa P tăng.
0 0 +2 -3
2P + 3Mg Mg3P2 Số oxi hóa P giảm.
Câu 6 : (1đ)
nNaOH = 0,2 . 0,7 = 0,14mol
nH3PO4 = 0,1 .1 = 0,1mol
nNaOH 0,14
= 1,4
nH3PO4
1 < 1,4 < 2 => tạo ra 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4.
Câu 7 : (1đ)
0,02
nCO2 = = 0,01mol
22,4
nKOH = 0,1 . 0,2 = 0,02mol
Ta có : nKOH 0,02
= = 2 => Tạo muối trung hòa.
nCO2 0,01
nCO2 = nK2CO3 = 0,01mol => mK2CO3 = 0,01 . 138 = 1,38g
Câu 8 : (1đ)
C2H6 là hydrocacbon.
C6H5Br, CH3COOH, CH2O2, C2H5Br là dẫn xuất của hydrocacbon.
Câu 9 : (1đ)
Khí CO2 khử được kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (đứng sau Al) ra khỏi quặng oxit. Do đó chất rắn còn lại trong ống nghiệm là : Al2O3, Fe, Cu, MgO.
Câu 10 : (1đ)
MÔN HÓA 11
Câu 1: (1đ)
Một dung dịch có [OH-] = 1,5.10-5M. Hãy xác định môi trường của dung dịch.
Câu 2: (1đ)
Tính pH của dung dịch NaOH 0,010M
Câu 3: (1đ)
Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa cặp chất sau:
NH4Cl + AgNO3
Fe(NO3)2 + KOH
Câu 4: (1đ)
Chỉ dùng 1 hóa chất. Hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây: NH3, Na2SO4, NH4Cl và (NH4)2SO4 bị mất nhãn.
Câu 5: (1đ)
Cho 2 phản ứng hóa học có sự tham gia của đơn chất photpho trong đó số oxi hóa của P tăng và số oxi hóa của P giảm.
Câu 6: (1đ)
Cho 200ml dung dịch NaOH 0,7M vào 100ml dung dịch H3PO4 1M. Ta có thể thu được muối nào?
Câu 7: (1đ)
Cho 224ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch Kalihydroxit 0,2M. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch tạo thành.
Câu 8: (1đ)
Cho dãy chất sau:
a) C6H5Br b) CH3COOH c) C2H6 d) CH2O2 e) C2H5Br
Chất nào là Hydrocacbon, chất nào là dẫn xuất của Hydrocacbon.
Câu 9: (1đ)
Cho 1 luồng khí CO (dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, CuO, MgO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống nghiệm là chất nào?
Câu 10: (1đ)
Hãy viết công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo thu gọn của các hợp chất sau: C3H6 CH3CHO CH3COOC2H5.
-----Hết-----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM 2008 – 2009
MÔN HÓA 11
Câu 1: (1đ)
[H+] [OH-] = 10-14 1,0.10-14 [H+] = = 0,667.10-9
1,5.10-15 => [H+] < 1,0.10-7 => Môi trường kiềm.
Câu 2: (1đ)
NaOH Na+ + OH-
0,010M 0,010M
1,0.10-14
[OH-] = 0,01M => [H+] = = 10-12M
10-2
=> pH = 12
Câu 3: (1đ)
a) NH4Cl + AgNO3 AgCl + NH4NO3
Cl- + Ag+ AgCl
b) Fe(NO3)3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KNO3
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
Câu 4: (1đ)
Hóa chất dùng là Ba(OH)2
Lọ có kết tủa trắng là Na2SO4.
Lọ có khí bay lên có mùi khai là NH4Cl.
Lọ có mùi khai và có kết tủa là (NH4)SO4
Lọ còn lại là NH3
Câu 5 : (1đ)
0 0 +5 -2
4P + 5O2 2P2O5 Số oxi hóa P tăng.
0 0 +2 -3
2P + 3Mg Mg3P2 Số oxi hóa P giảm.
Câu 6 : (1đ)
nNaOH = 0,2 . 0,7 = 0,14mol
nH3PO4 = 0,1 .1 = 0,1mol
nNaOH 0,14
= 1,4
nH3PO4
1 < 1,4 < 2 => tạo ra 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4.
Câu 7 : (1đ)
0,02
nCO2 = = 0,01mol
22,4
nKOH = 0,1 . 0,2 = 0,02mol
Ta có : nKOH 0,02
= = 2 => Tạo muối trung hòa.
nCO2 0,01
nCO2 = nK2CO3 = 0,01mol => mK2CO3 = 0,01 . 138 = 1,38g
Câu 8 : (1đ)
C2H6 là hydrocacbon.
C6H5Br, CH3COOH, CH2O2, C2H5Br là dẫn xuất của hydrocacbon.
Câu 9 : (1đ)
Khí CO2 khử được kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (đứng sau Al) ra khỏi quặng oxit. Do đó chất rắn còn lại trong ống nghiệm là : Al2O3, Fe, Cu, MgO.
Câu 10 : (1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trang
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)