DE THI HKI GIAM TAI MOI DE 1

Chia sẻ bởi Đinh Dương Khương | Ngày 14/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: DE THI HKI GIAM TAI MOI DE 1 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HKI NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÝ 8

MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL


Chuyển động cơ học, Lực.
( Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. Để nhận biết một chuyển động cơ ta chọn một vật mốc.
( Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Công thức tính là 
( Đơn vị hợp pháp thường dùng của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h).
( Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức 
( Lấy được ví dụ về chuyển động cơ trong thực tế.
( Chuyển động đều, Chuyển động không
( Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
( Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ hoặc hướng chuyển động của vật.
( Lực là đại lượng véc tơ. Kí hiệu véc tơ lực: , cường độ là F.
( Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
( Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ và hướng chuyển động của vật. Khi có lực tác dụng, vì có quán tính nên mọi vật không thể ngay lập tức đạt tới một tốc độ nhất định.
( Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ
( Sử dụng thành thạo công thức tốc độ của chuyển động để giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều.
( Đổi được đơn vị km/h sang m/s và ngược lại.
( Dùng công thức tốc độ trung bình  để tính tốc độ trên các đoạn đường ( Biểu diễn được các lực đã học bằng véc tơ lực trên các hình vẽ.
( Dựa vào tính chất bảo toàn tốc độ và hướng của chuyển động để giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
( Vận dụng được những hiểu biết về lực ma sát để áp dụng vào thực tế sinh hoạt hàng ngày.



Số câu hỏi
2

2





4

Số điểm
1

1





2

Áp suất

( Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
( Công thức tính áp suất là  , trong đó: p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2).
( Đơn vị áp suất là paxcan (Pa); 1 Pa = 1 N/m2
( Mô tả được thí nghiệm hay hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
( Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong trong lòng chất lỏng.
( Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm ở cùng một độ sâu trong lòng chất lỏng có cùng trị số.
( Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h
( Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
( Máy ép thủy lực: Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p =  áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên.
( Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
( Sử dụng thành thạo công thức  để giải các bài tập và giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.
( Sử dụng thành thạo công thức p = dh để giải được các bài tập đơn giản và dựa vào sự tồn tại của áp suất chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan


Số câu hỏi
2

3


1
1
1
8

Số điểm
1

1,5


2
0,5
2
7


Lực đẩy Acsimet, sự nổi, công cơ học.

( Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Dương Khương
Dung lượng: 79,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)