Đề thi HKI

Chia sẻ bởi Trần Công | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Câu 1. Trong các thí dụ sau đây, thí dụ nào liên quan đến mục đích làm tăng hay giảm áp suất?
Mã đề: 150

 A. Tăng lực kéo của đầu máy khi đầu tàu chuyển động.
B. Giảm độ nhám ở mặt tiếp xúc giữa hai vật trượt trên nhau.
C. Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài mỏng và sắc để giảm diện tích bị ép.
D. Chất hàng lên xe ô tô.
Câu 2. Một bình hình trụ cao 30 cm đựng đầy nước.Áp suất tại điểm M ở cách đáy bình 10 cm có độ lớn là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
A. 4000 N/m2 B. 3000 N/m2; C. 2000 N/m2 ; D. 1000 N/m2 ;
Câu 3. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm(ruột) xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
Câu 4. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên…………….,cùng………………..phương nằm trên cùng một……………….,chiều…………………..
Câu 5. Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép,áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.
C. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào?
D. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.
Câu 6. Ba vật làm bằng 3 chất khác nhau: đồng, sắt, nhôm có khối lượng bằng nhau, khi nhúng ngập chúng vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng lên các vật theo thứ tự từ lớn đến bé là :
A. Sắt , nhôm, đồng. B. Đồng, sắt, nhôm. C. Nhôm, đồng, sắt. D. Nhôm, sắt, đồng.
Câu 7. Khi một vật nổi trên mặt chất lỏng, công thức tính lực đẩy Ác-si-mét là FA = d.V, trong đó V là thể tích nào?
A. Thể tích chất lỏng. B. Thể tích toàn bộ vật.
C. Thể tích phần chìm của vật. D. Thể tích phần nổi của vật.
Câu 8. Khi bút máy bị tắc mực, học sinh thường cầm bút máy vẩy mạnh cho mực văng ra. Kiến thức vật lý nào đã được áp dụng?
A. Tính linh động của chât lỏng. B. Sự cân bằng lực.
C. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. D. Quán tính.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
B. Lực xuất hiên khi lốp xe trượt trên mặt đường.
C. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
D. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
Tự luận: (7điểm)
1/ Viết công thức tính công cơ học? Nêu ký hiệu và đơn vị của từng đại lượng? (2đ)
2/ Hãy giải thích vì sao người ta làm cho mũi kim, mũi đột nhọn, còn chân bàn ghế thì không? (1đ)
3/ Một người đi xe đạp trên quãng đường dốc dài 30 km hết 1,5giờ và trên quãng đường ngang dài 30 km hết 0,5 giờ. Hãy tính: (2,5đ)
a/ Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường?
b/ Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường?
4/ Một khối gỗ có thể tích 20dm3 nổi trên mặt nước, một nửa khối gỗ chìm trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d =10000N/m3.
a/ Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ? (1đ)
b/ Tìm lực tối thiểu để nhấn chìm khối gỗ? (0,5đ)
Bài làm:

Mã đề: 184

 Câu 1. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
A. Săm(ruột) xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
B. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Công
Dung lượng: 67,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)