De thi HKI_2011-2012_Sinh 7_NQPhu

Chia sẻ bởi Phan Thành Tâm | Ngày 15/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: De thi HKI_2011-2012_Sinh 7_NQPhu thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS ĐỀ THI HỌC KỲ I ( 2011 - 2012)
Nguyễn Quốc Phú Môn: SINH 7
Mã đề: 152

 Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
I/ TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Em hãy ghi lại chữ cái đứng đầu mỗi câu sau đây mà em cho là đúng nhất (0,25đ/câu)
Câu 1. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người ?
A. Thuỷ tức B. Sứa. C. San hô D. Hải quỳ
Câu 2. Nhện có đặc điểm gì khác tôm đồng ?
A. Thở bằng phổi và khí quản. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt. Không có râu, có 8 chân
B. Không có râu, có 8 chân
C. Thụ tinh trong
D. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt
Câu 3. Đặc điểm chung của ngành giun đốt
A. Hô hấp chủ yếu qua da
B. Cơ thể phân đốt, có thể xoang chính thức
C. Cơ thể phân đốt, có thể xoang chính thức, hệ tiêu hoá dạng ống, tuần hoàn kín, hô hấp qua da
D. Hệ tiêu hóa dạng ống, hệ tuần hoàn kín
Câu 4. Hệ tiêu hoá của châu chấu có đặc điểm gì khác tôm là:
A. Không có tuyến tiêu hoá
B. Thức ăn được biến đổi trong dạ dày
C. Không có tuyến tiêu hoá, thức ăn được biến đổi trong dạ dày.
D. Có ruột tịt tiết dịch vị dạ dày với nhiều ống bài tiết
Câu 5. Số lớp tế bào của thành cơ thể: Thuỷ tức, Sứa, San hô có :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6. Những động vật thuộc lớp giáp xác - ngành chân khớp là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao như:
A. Tôm, cua, ghẹ, tép, ruốt
B. Tôm, cua, cá, ghẹ, mực, tép.
C. Cua, cá, mực, trai, ốc, hến.
D. Tôm, tép, trai, ốc, cua, mực.
Câu 7. Châu chấu có 10 đôi lỗ thở nằm ở
A. Mũi B. Cánh. C. Hai bên cơ thể D. Bụng
Câu 8. Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều động vật nào ?
A. Ong vò vẽ B. Ong mật C. Bọ xít D. Ong mắt đỏ
Câu 9. Đặc điểm chung của giáp xác là:
A. Đẻ trứng, trứng nở thành ấu trùng, ấu trùng lột xác nhiều lần thành cá thể trưởng thành
B. Đầu có hai đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
C. Phần lớn sống ở nước và thở bằng mang. Đầu có hai đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
D. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi, phần lớn sống ở nước và thở bằng mang. Đầu có hai đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
Câu 10. Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng di chuyển và chăng lưới ?
A. Bốn đôi chân bò B. Núm tuyến tơ
C. Đôi chân xúc giác D. Đôi kìm có tuyến độc
Câu 11. Hải quỳ có đối xứng :
A. Tỏa tròn
B. Không đối xứng
C. Tỏa tròn và không đối xứng
D. Tỏa tròn và đối xứng
Câu 12. Nguồn lợi của thân mềm cho con người là ?
A. Khai thác lấy thịt, dược liệu
B. Khai thác lấy thịt, làm đồ trang trí, trang sức, dược liệu .
C. Dùng làm dược liệu, làm đồ trang sức
D. Làm đồ trang sức, lấy thịt
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1 : Cơ thể nhện có mấy phần? Vai trò của mỗi phần ? (3 điểm)
Câu 2 : Nêu đặc điểm chung và vai trò của ruột khoang ? (3 điểm)
Câu 3 : Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần. Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì? ( 1 điểm) Hết

Trường THCS ĐỀ THI HỌC KỲ I ( 2011 - 2012)
Nguyễn Quốc Phú Môn: SINH 7
Mã đề: 186

 Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)

I/ TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thành Tâm
Dung lượng: 85,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)