ĐE THI HKI 17-18. 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thảo |
Ngày 17/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: ĐE THI HKI 17-18. 2 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT TX BÌNH MINH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017- 2018
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA Môn thi: vật lý lớp 7. Thời gian: 60 phút
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Nội dung kiến thức
Các cấp độ nhận biết
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Nhận biết
Thông hiểu
2CKQ(0,25đ)
2CKQ(0,75 đ)
1TL(1 đ)
2 đ
Sự truyền thắng của ánh sáng
(3 tiết)
C1
C2, 3, 4
Câu 4: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích hiện tượng trong thực tế.
Phản xạ ánh sáng (3 tiết)
1CKQ(0,25 đ)
1TL câu 2(2đ)
1 TL(1 đ)
1 TL( 1đ)
4,25 đ
C5
Câu 2: Hiểu được các tính chất sự tạo ảnh bởi gương phẳng
Câu 5 a: Vẽ tia phản xạ ứng với hình vẽ đã cho.
Câu 5 b: Ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng tính góc phản xạ.
Gương cầu
(2tiết)
2CKQ(0,5đ)
0,5 đ
C6, 7
Âm học(4 tiết)
1CKQ(0,25đ)
2TL câu 1(2đ),
Câu 3( 1đ)
3,25 đ
C8
Câu 1: khái niệm nguồn âm, cho ví dụ.
Câu 3: Biết được các môi trường truyền âm
CỘNG
4đ
3 đ
2 đ
1 đ
10 đ
II. ĐỀ: A
Phần I: Trắc nghiệm (Học sinh trả lời đúng mỗi câu 0,25 đ)
Câu 1: . Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? (1)
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
2. Trong các vật sau, vật nào không phải là nguồn sáng?
A. Thanh sắt nung đỏ
B. Tấm gương phản chiếu ánh sáng Mặt Trời.
C. Con đom đóm trong đêm tối.
D. Que diêm đang cháy.
3. Vì sao người ta thường chọn những vị trí trên cao để đặt các đèn hải đăng?
A. Làm cho tàu thuyền có thể nhìn thấy đèn ở khoảng cách từ xa.
B. Chiếu sáng những khu vực dân cư xung quanh.
C. Để tạo ra những vùng nửa tối trên mặt biển.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
4. . Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì phần trái Đất về phía Mặt Trời xảy ra hiện tượng gì trong hiện tượng sau:
A. Hoàn toàn tối đen.
B. Có vùng tối đen, có vùng hơi tối, có vùng sáng.
C. Chỉ có vùng hơi tối và sáng.
D. Chỉ có vùng tối đen và sáng.
5. Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ tương ứng 1000. Vậy góc tới bằng?
A. 1000 B. 500 C. 450 D. 250
6. . Cho điểm sáng S cách gương phẳng 60cm. Ảnh S’ của S qua gương sẽ cách gương 1 khoảng:
A. 20 cm B. 40cm C. 60cm D. Không phải các giá trị trên
7. Khi soi gương thấy mặt của mình trong gương nhỏ hơn, ta có thể kết luận gương này là gương gì?
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lõm.
C. Gương cầu lồi.
D. Gương cầu lồi hay gương cầu lõm tùy thuộc vào khoảng cách từ mặt đến gương.
8. Khi biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ thì:
A. Âm phát ra càng bổng.
B. Âm phát ra càng cao.
C. Âm phát ra càng trầm.
D. Âm phát ra càng nhỏ.
Phần II. TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
Câu 1: Nguồn âm là gì? Cho 2 ví dụ minh họa?(2 điểm)
Câu 2: Em cao 140 cm, đứng cách tủ đứng 1 m hỏi:
a. Ảnh của em trong gương cao bao nhiêu?(1 điểm)
b. Khoảng cách từ em đến ảnh của em bằng bao nhiêu?(1 điểm)
Câu 3: Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? (1 điểm)
Câu 4: Trình bày cách cắm ba cây kim đứng thẳng hàng mà không cần bất
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA Môn thi: vật lý lớp 7. Thời gian: 60 phút
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Nội dung kiến thức
Các cấp độ nhận biết
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Nhận biết
Thông hiểu
2CKQ(0,25đ)
2CKQ(0,75 đ)
1TL(1 đ)
2 đ
Sự truyền thắng của ánh sáng
(3 tiết)
C1
C2, 3, 4
Câu 4: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích hiện tượng trong thực tế.
Phản xạ ánh sáng (3 tiết)
1CKQ(0,25 đ)
1TL câu 2(2đ)
1 TL(1 đ)
1 TL( 1đ)
4,25 đ
C5
Câu 2: Hiểu được các tính chất sự tạo ảnh bởi gương phẳng
Câu 5 a: Vẽ tia phản xạ ứng với hình vẽ đã cho.
Câu 5 b: Ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng tính góc phản xạ.
Gương cầu
(2tiết)
2CKQ(0,5đ)
0,5 đ
C6, 7
Âm học(4 tiết)
1CKQ(0,25đ)
2TL câu 1(2đ),
Câu 3( 1đ)
3,25 đ
C8
Câu 1: khái niệm nguồn âm, cho ví dụ.
Câu 3: Biết được các môi trường truyền âm
CỘNG
4đ
3 đ
2 đ
1 đ
10 đ
II. ĐỀ: A
Phần I: Trắc nghiệm (Học sinh trả lời đúng mỗi câu 0,25 đ)
Câu 1: . Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? (1)
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
2. Trong các vật sau, vật nào không phải là nguồn sáng?
A. Thanh sắt nung đỏ
B. Tấm gương phản chiếu ánh sáng Mặt Trời.
C. Con đom đóm trong đêm tối.
D. Que diêm đang cháy.
3. Vì sao người ta thường chọn những vị trí trên cao để đặt các đèn hải đăng?
A. Làm cho tàu thuyền có thể nhìn thấy đèn ở khoảng cách từ xa.
B. Chiếu sáng những khu vực dân cư xung quanh.
C. Để tạo ra những vùng nửa tối trên mặt biển.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
4. . Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì phần trái Đất về phía Mặt Trời xảy ra hiện tượng gì trong hiện tượng sau:
A. Hoàn toàn tối đen.
B. Có vùng tối đen, có vùng hơi tối, có vùng sáng.
C. Chỉ có vùng hơi tối và sáng.
D. Chỉ có vùng tối đen và sáng.
5. Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ tương ứng 1000. Vậy góc tới bằng?
A. 1000 B. 500 C. 450 D. 250
6. . Cho điểm sáng S cách gương phẳng 60cm. Ảnh S’ của S qua gương sẽ cách gương 1 khoảng:
A. 20 cm B. 40cm C. 60cm D. Không phải các giá trị trên
7. Khi soi gương thấy mặt của mình trong gương nhỏ hơn, ta có thể kết luận gương này là gương gì?
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lõm.
C. Gương cầu lồi.
D. Gương cầu lồi hay gương cầu lõm tùy thuộc vào khoảng cách từ mặt đến gương.
8. Khi biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ thì:
A. Âm phát ra càng bổng.
B. Âm phát ra càng cao.
C. Âm phát ra càng trầm.
D. Âm phát ra càng nhỏ.
Phần II. TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
Câu 1: Nguồn âm là gì? Cho 2 ví dụ minh họa?(2 điểm)
Câu 2: Em cao 140 cm, đứng cách tủ đứng 1 m hỏi:
a. Ảnh của em trong gương cao bao nhiêu?(1 điểm)
b. Khoảng cách từ em đến ảnh của em bằng bao nhiêu?(1 điểm)
Câu 3: Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? (1 điểm)
Câu 4: Trình bày cách cắm ba cây kim đứng thẳng hàng mà không cần bất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thảo
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)