ĐÊ THI HKI 1 MÔN TV ĐỌC

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nê | Ngày 09/10/2018 | 76

Chia sẻ tài liệu: ĐÊ THI HKI 1 MÔN TV ĐỌC thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:


Lớp 2 ……………………….
Họ và tên: …………..............
……………………………….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học: 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT 2 (Đọc hiểu )
Thời gian làm bài: 20 phút
Ngày thi: …………………………………………..

Điểm
Nhận xét
Chữ ký của
Giám thị :……………………..
Giám khảo: …………………..


I. Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập: 2 điểm
a. Đọc bài:

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

1. Ngày xưa có một cậu bé ham chơi. Một lần,bị mẹ mắng,cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi,chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đã đi bao lâu.Một hôm,vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ,liền tìm đường về nhà.
Ở nhà,cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ,rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.Kì lạ thay,cây xanh bỗng run rẩy,Từ các cành lá,những đài hoa bé tí trổ ra,nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện,lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra,ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu nhìn lên tán lá.Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cậu bé òa khóc.Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cung thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.


b. Bài tập:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.

1. Bi mẹ mắng cậu bé đã làm gì?
A. Cậu vùng vằng cãi lại mẹ.
B. Cậu vùng vằng bỏ đi la cà khắp nơi.
C. Cậu khóc tức tưởi.

2. Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà?
A. Vì mẹ cậu tìm gọi cậu về.
B. Vì cậu nhớ lời mẹ dặn.
C. Ví cậu bị đói,bị rét và bị trẻ lớn hơn đánh.
3. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
A. Cậu bé bỏ nhà ra đi tìm mẹ.
B. Cậu gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
C. Cậu ở nhà chờ mẹ.

4. Những nét nào ở cây hiện lên hình ảnh của mẹ?
A. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
B. Quả căng min,dòng sữa trắng trào ra.
C. Đài hoa bé tí trổ hoa trắng như mây.





































BIỂU ĐIỂM CHẤM TIẾNG VIÊT ĐỌC – HIỂU
LỚP 2

I. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm: 2 điểm.
Câu 1: B - 0.5 điểm
Câu 2: C - 0.5 điểm
Câu 3: B - 0.5 điểm
Câu 4: A - 0.5 điểm




































II. Đọc thành tiếng: 3đ
( Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên)
II. Đọc thành tiếng : 3 điểm
- Học sinh đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 55-60 tiếng / phút, giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc cho 5 điểm.
- Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 1 điểm.
- Đọc ê a, chưa ngắt nghỉ hơi hợp lí trừ 0,5 điểm.
- Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 0,5 điểm.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nê
Dung lượng: 37,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)