Đề thi HK2NV8
Chia sẻ bởi Trương Ngọc Trung |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK2NV8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
ĐƠN VỊ: Trường THCS Xuân Hòa
TẬP HUẤN ĐỔI MỚI RA ĐỀ KIỂM TRA CÓ ĐÁNH GIÁ
MÔN NGỮ VĂN
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 8 – HỌC KÌ II
THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không tính thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KT-KN trong chương trình HKII, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra TNKQ và Tự luận.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm khách quan và Tự luận.
- Cách tổ chức: cho Hs làm bài kiểm tra theo từng phần, phần TNKQ làm rong vòng 15 phút và phần Tự luận là 75 phút (không tính thời gian phát đề).
III. THIẾT KẾ MA TRẬN
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Văn học
-Văn bản Quê Hương của Tế Hanh
Nắm được tác giả,tác phẩm,thời gian sáng tác.
Hiểu được nội dung và nghệ thuật của văn bản “Quê Hương” của Tế Hanh .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu: 7
Số điểm: 1,75
Số câu: 11
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ:
2,75 %
Chủ đề 2
Tiếng Việt
- Trường từ vựng
- Câu trần thuật
- Hành động nói
-Biện pháp tu từ
Cách sử dụng biện pháp tu từ, hành động nói,trường từ vựng, câu trần thuật.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Chủ đề 3
Tập làm văn
Nghị luận chứng minh kết hợp lập luận giải thích.
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
Nhận ra kiểu bài nghị luận chứng minh kết hợp lập luận giải thích.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Số câu: 1
Số điểm: 6
Số câu: 4
Số điểm: 6,25
Tỉ lệ: 6,25%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu: 17
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
THỜI GIAN: 90 PHÚT
*****************
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
“Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền êm bến mỏi trở về nằm
Nghe chất mưối thấm dần trong thớ vỏ…”
(Sách Ngữ văn 8, tập II)
Câu 1: Chủ thể trữ tình của đoạn thơ trên là ai?
A. Tác giả và người dân chài. B. Người dân chài.
C. Chiếc thuyền. D. Tác giả.
Câu 2: Hai câu thơ: “Chiếc thuyền êm bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất mưối thấm dần trong thớ vỏ…”sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa. B. Nói quá. C. So sánh. D. Hoán dụ.
Câu 3: Đoạn thơ trên tác giả đã dùng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 4: Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào?
A. Quê hương. B. Nhớ rừng. C. Tức cảnh Pác Bó. D.
TẬP HUẤN ĐỔI MỚI RA ĐỀ KIỂM TRA CÓ ĐÁNH GIÁ
MÔN NGỮ VĂN
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 8 – HỌC KÌ II
THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không tính thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KT-KN trong chương trình HKII, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra TNKQ và Tự luận.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm khách quan và Tự luận.
- Cách tổ chức: cho Hs làm bài kiểm tra theo từng phần, phần TNKQ làm rong vòng 15 phút và phần Tự luận là 75 phút (không tính thời gian phát đề).
III. THIẾT KẾ MA TRẬN
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Văn học
-Văn bản Quê Hương của Tế Hanh
Nắm được tác giả,tác phẩm,thời gian sáng tác.
Hiểu được nội dung và nghệ thuật của văn bản “Quê Hương” của Tế Hanh .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu: 7
Số điểm: 1,75
Số câu: 11
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ:
2,75 %
Chủ đề 2
Tiếng Việt
- Trường từ vựng
- Câu trần thuật
- Hành động nói
-Biện pháp tu từ
Cách sử dụng biện pháp tu từ, hành động nói,trường từ vựng, câu trần thuật.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Chủ đề 3
Tập làm văn
Nghị luận chứng minh kết hợp lập luận giải thích.
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
Nhận ra kiểu bài nghị luận chứng minh kết hợp lập luận giải thích.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Số câu: 1
Số điểm: 6
Số câu: 4
Số điểm: 6,25
Tỉ lệ: 6,25%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu: 17
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
THỜI GIAN: 90 PHÚT
*****************
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
“Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền êm bến mỏi trở về nằm
Nghe chất mưối thấm dần trong thớ vỏ…”
(Sách Ngữ văn 8, tập II)
Câu 1: Chủ thể trữ tình của đoạn thơ trên là ai?
A. Tác giả và người dân chài. B. Người dân chài.
C. Chiếc thuyền. D. Tác giả.
Câu 2: Hai câu thơ: “Chiếc thuyền êm bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất mưối thấm dần trong thớ vỏ…”sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa. B. Nói quá. C. So sánh. D. Hoán dụ.
Câu 3: Đoạn thơ trên tác giả đã dùng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 4: Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào?
A. Quê hương. B. Nhớ rừng. C. Tức cảnh Pác Bó. D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Ngọc Trung
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)