DE THI HK2-LI7
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Long |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: DE THI HK2-LI7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hiện tượng nhiễm điện. Dòng điện-nguồn điện. Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại.
1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
2. Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
3. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.
4. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
5. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
6. Hiểu được nguyên nhân làm một vật bị nhiễm điện là bị mất bớt electron hoặc nhận thêm electron.
7. Biết được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
8. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Số câu
Số điểm
4 câu(C1,2,8,9)
1,0 đ
1câu (C1)
1,5 đ
1 câu (C13)
0,25 đ
1 câu (C)
0,5 đ
7 câu
3,25 điểm
Sơ đồ mạch điện-Chiều dòng điện. Các tác dụng của dòng điện.
9. Nêu được quy ước về chiều dòng điện là: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực âm của nguồn điện.
10. Kể tên được các tác dụng của dòng điện là tác dụng nhiệt, quang, từ , hóa, sinh lí, cơ. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
11. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ.
12. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch.
13. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
14. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới các tác dụng của dòng điện.
15. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
Số câu
Số điểm
3 câu (C3,11,14)
0,75 đ
1 câu (C)
1,0 đ
2 câu(C15,16)
0,5 đ
1 câu (C)
1,0 đ
7 câu
3,25 điểm
Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế. An toàn khi sử dụng điện.
16. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
17. Nêu được khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
18. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
19. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
20. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
21. Biết được số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức Một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ.
22. Biết số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Biết ý nghĩa số ampe ghi trên cầu chì.
23. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
24. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế
25. Mắc được mạch điện gồm: hai bóng đèn nối tiếp hoặc hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
26. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
27. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch mắc song song. Vận dụng giải bài tập liên quan.
Số câu
Số điểm
3 câu(C4,5,6)
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hiện tượng nhiễm điện. Dòng điện-nguồn điện. Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại.
1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
2. Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
3. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.
4. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
5. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
6. Hiểu được nguyên nhân làm một vật bị nhiễm điện là bị mất bớt electron hoặc nhận thêm electron.
7. Biết được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
8. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Số câu
Số điểm
4 câu(C1,2,8,9)
1,0 đ
1câu (C1)
1,5 đ
1 câu (C13)
0,25 đ
1 câu (C)
0,5 đ
7 câu
3,25 điểm
Sơ đồ mạch điện-Chiều dòng điện. Các tác dụng của dòng điện.
9. Nêu được quy ước về chiều dòng điện là: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực âm của nguồn điện.
10. Kể tên được các tác dụng của dòng điện là tác dụng nhiệt, quang, từ , hóa, sinh lí, cơ. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
11. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ.
12. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch.
13. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
14. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới các tác dụng của dòng điện.
15. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
Số câu
Số điểm
3 câu (C3,11,14)
0,75 đ
1 câu (C)
1,0 đ
2 câu(C15,16)
0,5 đ
1 câu (C)
1,0 đ
7 câu
3,25 điểm
Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế. An toàn khi sử dụng điện.
16. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
17. Nêu được khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
18. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
19. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
20. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
21. Biết được số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức Một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ.
22. Biết số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Biết ý nghĩa số ampe ghi trên cầu chì.
23. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
24. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế
25. Mắc được mạch điện gồm: hai bóng đèn nối tiếp hoặc hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
26. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
27. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch mắc song song. Vận dụng giải bài tập liên quan.
Số câu
Số điểm
3 câu(C4,5,6)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Long
Dung lượng: 112,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)