Đề thi HK2 6,7,8 môn Lý - Thị Xã Cam Ranh (08-09)
Chia sẻ bởi Đỗ Hữu Quyến |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK2 6,7,8 môn Lý - Thị Xã Cam Ranh (08-09) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Cam Ranh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 / 2008-2009
Môn thi : VẬT LÝ 6
Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (4 điểm – Thời gian 10 phút) : Chọn câu đúng và khoanh tròn vào chữ cái A (B…) đứng trước các câu sau :
Câu 1 : Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên :
A. Lớn hơn trọng lượng của vật . B. Bằng trọng lượng của vật .
C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật . D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn trọng lượng của vật .
Câu 2 : Một chồng ly xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ dính chặt lại. Ta cần dùng cách nào sau đây để tách chúng ra:
Đổ nước nóng vào ly trong cùng. B. Hơ nóng ly ngoài cùng .
Bỏ cả chồng ly vào nước lạnh. D. Bỏ cả chồng ly vào nước nóng
Câu 3 : Khi rót nước ra khỏi phích bình thủy, rồi lại ngay thì nút dễ bị bật ra, vì:
A. Nước trong phích nở ra. B. Chất khí trong bình co lại .
C. Không khí bên ngoài tràn vào, gặp nóng nở ra.
D. Không khí bên ngoài nhẹ hơn không khí bên trong.
Câu 4 : Khi nóng lên thì cả thủy ngân lẫn thủy tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Vì sao thủy ngân vẫn dâng lên được trong ống nhiệt kế:
Do thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh.
Do thủy tinh nở vì nhiệt nhiều hơn thủy ngân.
Do thủy tinh co lại.
Do thủy ngân nở ra thủy tinh co lại.
Câu 5 : 200C ứng với bao nhiêu độ F:
A.360F B.200F C.680F D.860F
Câu 6 : Lau khô thành ngoài cốc thuỷ tinh rồi cho vào cốc mấy cục nước đá. Một lát sau sờ vào thành ngoài cốc ta thấy ướt. Giải thích vì sao ?
A. Nước đá bốc hơi gặp không khí nóng đọng lại ở thành cốc.
B. Nước đá bốc hơi gặp thành cốc thì bị cản và đọng lại.
C. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại.
D. Nước đã thấm từ trong cốc ra ngoài.
Câu 7 : Trong thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi thế nào?
A. Luôn tăng. B.Luôn giảm.
C. Không đổi. D.Lúc đầu giảm, sau đó không đổi.
Câu 8: Trong các kết luận sau hãy chỉ ra kết luận sai:
A.Mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng nhanh.
B.Nhiệt độ càng cao tốc độ bay hơi càng nhanh.
C.Nhiệt độ càng cao tốc độ ngưng tụ càng nhanh.
D.Nhiệt độ càng giảm càng thúc đẩy quá trìnhä ngưng tụ .
(-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. Tự luận (6 điểm – Thời gian 35 phút) :
Bài 1: Một bình đun nước có thể tích 200 lít ở 200C. Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C thì một lít nước nở thêm 27cm3 . Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 800C. (3đ)
Bài 2: Một bạn nhìn vào cây kem đang “bốc khói” và nói có loại kem “nóng” . Em có đồng ý với ý kiến này không ? hãy lý giải. (2đ)
Bài 3: Khi sử dụng các bình chứa chất khí như ête, ga … ta phải chú ý điều gì? (1đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ 6 HỌC KỲ 2 / 2008-2009
I. Trắc nghiệm (4 điểm, mỗi câu chọn đúng cho 0,5 điểm) :
Câu 1 : C Câu 2 : B Câu 3 : C Câu 4 : A
Câu 5 : C Câu 6 : C Câu 7 : C Câu 8 : C
II. Tự luận (6 điểm) :
Bài 1: Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C 200 lít nước nở thêm là:
200 x 27 = 5400 (cm3) (1đ)
= 5,4 (lít) (1đ)
Thể tích nước trong bình ở 800C là :
+ 5,4 = 205,4 lít
Môn thi : VẬT LÝ 6
Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (4 điểm – Thời gian 10 phút) : Chọn câu đúng và khoanh tròn vào chữ cái A (B…) đứng trước các câu sau :
Câu 1 : Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên :
A. Lớn hơn trọng lượng của vật . B. Bằng trọng lượng của vật .
C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật . D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn trọng lượng của vật .
Câu 2 : Một chồng ly xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ dính chặt lại. Ta cần dùng cách nào sau đây để tách chúng ra:
Đổ nước nóng vào ly trong cùng. B. Hơ nóng ly ngoài cùng .
Bỏ cả chồng ly vào nước lạnh. D. Bỏ cả chồng ly vào nước nóng
Câu 3 : Khi rót nước ra khỏi phích bình thủy, rồi lại ngay thì nút dễ bị bật ra, vì:
A. Nước trong phích nở ra. B. Chất khí trong bình co lại .
C. Không khí bên ngoài tràn vào, gặp nóng nở ra.
D. Không khí bên ngoài nhẹ hơn không khí bên trong.
Câu 4 : Khi nóng lên thì cả thủy ngân lẫn thủy tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Vì sao thủy ngân vẫn dâng lên được trong ống nhiệt kế:
Do thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh.
Do thủy tinh nở vì nhiệt nhiều hơn thủy ngân.
Do thủy tinh co lại.
Do thủy ngân nở ra thủy tinh co lại.
Câu 5 : 200C ứng với bao nhiêu độ F:
A.360F B.200F C.680F D.860F
Câu 6 : Lau khô thành ngoài cốc thuỷ tinh rồi cho vào cốc mấy cục nước đá. Một lát sau sờ vào thành ngoài cốc ta thấy ướt. Giải thích vì sao ?
A. Nước đá bốc hơi gặp không khí nóng đọng lại ở thành cốc.
B. Nước đá bốc hơi gặp thành cốc thì bị cản và đọng lại.
C. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại.
D. Nước đã thấm từ trong cốc ra ngoài.
Câu 7 : Trong thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi thế nào?
A. Luôn tăng. B.Luôn giảm.
C. Không đổi. D.Lúc đầu giảm, sau đó không đổi.
Câu 8: Trong các kết luận sau hãy chỉ ra kết luận sai:
A.Mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng nhanh.
B.Nhiệt độ càng cao tốc độ bay hơi càng nhanh.
C.Nhiệt độ càng cao tốc độ ngưng tụ càng nhanh.
D.Nhiệt độ càng giảm càng thúc đẩy quá trìnhä ngưng tụ .
(-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. Tự luận (6 điểm – Thời gian 35 phút) :
Bài 1: Một bình đun nước có thể tích 200 lít ở 200C. Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C thì một lít nước nở thêm 27cm3 . Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 800C. (3đ)
Bài 2: Một bạn nhìn vào cây kem đang “bốc khói” và nói có loại kem “nóng” . Em có đồng ý với ý kiến này không ? hãy lý giải. (2đ)
Bài 3: Khi sử dụng các bình chứa chất khí như ête, ga … ta phải chú ý điều gì? (1đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ 6 HỌC KỲ 2 / 2008-2009
I. Trắc nghiệm (4 điểm, mỗi câu chọn đúng cho 0,5 điểm) :
Câu 1 : C Câu 2 : B Câu 3 : C Câu 4 : A
Câu 5 : C Câu 6 : C Câu 7 : C Câu 8 : C
II. Tự luận (6 điểm) :
Bài 1: Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C 200 lít nước nở thêm là:
200 x 27 = 5400 (cm3) (1đ)
= 5,4 (lít) (1đ)
Thể tích nước trong bình ở 800C là :
+ 5,4 = 205,4 lít
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hữu Quyến
Dung lượng: 111,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)