ĐỀ THI HK1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2014-2015

Chia sẻ bởi Ngô Văn Hải | Ngày 09/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HK1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2014-2015 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2014-2015
Môn : Tiếng Việt ( Đọc ) Lớp 2
Ngày kiểm tra : 29 /12 /2014
Thời gian làm bài : 30 phút




I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi :
Đọc thầm bài Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1)
* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
A. Hay gây gổ.
B. Hay va chạm.
C. Sống rất hòa thuận.
Câu 2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì ?
A. Cho tiền .
B. Cho mỗi người con một bó đũa.
C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc .
B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy .
C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
Câu 4/ Câu : “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì ?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 5: Trong câu “ Hạt đào mọc thành cây” từ ngữ nào chỉ hoạt động:
Hạt đào.
mọc thành
cây

Câu 6: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
b) Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc.


LỚP 2
II . Đọc thành tiếng : Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng ( mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:
Bài 1: “ Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “ Ở nhà cảnh vật vấn như xưa … ngọt thơm như sữa mẹ.” ( trang 96)
Bài 2: “ Bé Hoa”; đọc đoạn: “ Bây giờ… mẹ vẫn chưa về.” ( trang 121).
Bài 3 : “Bà cháu ” : Sách Tiếng Việt tập 1 ( trang 86 ) đoạn : Ngày xưa ở làng kia... bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.

Đọc thành tiếng : ( 6.0 điểm ) có thể phân ra các yêu cầu sau:
1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (2.5 điểm)
Đọc sai dưới 6 tiếng: ( 2.điểm) ; đọc sai 6-8 tiếng: 1.5 điểm; sai từ 9-11 tiếng: 1.0 điểm; đọc sai từ 12-15 tiếng:0.5 điểm; đọc sai trên 16 tiếng trở lên: không ghi điểm.
2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm (không sai quá 2 dấu câu) : 1.5 điểm.
Không ngắt nghỉ đúng ở 3-5 dấu câu: 1.0 điểm
Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: không ghi điểm.
3/ Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định: 1.0 điểm
Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút: ghi 0.5 điểm.
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1.0 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0.5 điểm.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHƯỚC 2
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2( phần đọc)- CUỐI KÌ 1
Năm học : 2014 – 2015
I/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: ( 4 điểm)
Câu 1: ( 0, 5điểm) C
Câu 2: ( 0, 5 điểm) C
Câu 3: ( 0, 5 điểm) A
Câu 4: ( 0, 5 điểm) B
Câu 5: ( 0, 5 điểm) B
Câu 6: 1,5 điểm ( đúng mỗi phần ghi 0,5 điểm )
a) Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ, học tập.
b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.

KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2014-2015
Môn : Tiếng Việt ( Viết ) Lớp 2
Ngày kiểm tra : 30 /12 /2014
Thời gian làm bài : 50 phút





I/ Phần chính tả:
Viết chính tả ( nghe – viết) bài: “ Con chó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Văn Hải
Dung lượng: 17,75KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)