De thi hk1
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thức |
Ngày 09/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: de thi hk1 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA CUỐI KỲ I . Năm học: 2009 – 2010
MÔN TOÁN KHỐI LỚP 2
Bài 1: ( 1 điểm ) Viết các số 58, 37, 46, 29, 83
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn :
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
Bài 2: ( 1 điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( . . . . .)
10 cm = . . . . dm 40 cm = . . . . dm.
1 dm = . . . . . cm 5dm = . . . . cm.
Bài 3: ( 1 điểm )
Vẽ đoạn thẳng AB
Vẽ đường thẳng CD
Bài 4: Khoanh tròn vào kết quả đúng ( 1 điểm )
Hình vẽ bên có số hình tứ giác là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Bài 5 : Đặt tính rồi tính kết quả ( 2 điểm )
36 + 47 100 – 53 84 – 29 72 + 19
Bài 6: Tìm x ( 1 điểm )
x + 24 = 40 x – 25 = 37
Bài 7: Giải bài toán ( 3 điểm).
Mẹ năm nay 32 tuổi. Bố hơn mẹ 5 tuổi. Hỏi bố năm nay bao nhiêu tuổi ?
Một cửa hàng ngày đầu bán được 56 lít dầu, ngày sau bán ít hơn ngày
đầu 19 lít dầu. Hỏi ngày sau cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
MÔN TIẾNG VIỆT
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I- Đọc thành tiếng: (6 điểm )
Kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài đọc từ Tuần 1 đến tuần 17 bằng hình thức bốc thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
II- Đọc – Luyện từ và câu: (4 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em cho là đúng nhất.
Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời:
Con chó nhà hàng xóm
Nhà không nuôi chó, Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Cún luôn quấn quýt bên Bé. Cún đã làm cho Bé vui trong những ngày Bé bị thương phải nằm bất động trên giường. Chính tình bạn của Cún đã giúp Bé mau lành.
1- Bạn của Bé ở nhà là ai ?
Cún Bông, con chó của Bác hàng xóm. b. Cún Vàng
Cún Nâu d. Cún Đốm
2- Vết thương của Bé mau lành nhờ ai ?
a- Nhờ Cô giáo b. Nhờ Bác sỹ
c. Nhờ bè bạn. d. Nhờ Cún Bông
3- Câu nào dưới đây có ý so sánh.
a. Khỏe như voi. b. Chạy rất chậm.
c. Xanh mơn mởn. d. Sáng long lanh.
4- Câu “ Học sinh rất kính trọng Thầy Cô giáo ” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây ?
a. Học sinh như thế nào ? b. Học sinh làm gì ?
c. Học sinh đối với Thầy Cô giáo như thế nào ? d. Học sinh là gì ?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I/ Chính tả ( nghe- viết ) (5điểm) Bài viết: Tìm ngọc
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về người thân trong gia đình của em ( Ông, bà, Bố, mẹ, anh, chị em....)
Đáp án và biểu điểm : Môn TIẾNG VIỆT
A/ Đọc hiểu – Luyện từ và câu
1 – A , 2 – D, 3 – A , 4 – C .
B/ Chính tả - Tập làm văn:
I./ Chính tả ( Nghe – viết ) (5 điểm) Bài viết Tìm ngọc ( Sách Tiếng Việt lớp 2 tập I trang 140 )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng đúng (5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết nếu sai:
Phụ âm đầu hoặc vần sẽ trừ đi 0,5 điểm.
Viết sai dấu thanh, không viết hoa đúng quy định trừ đi 0,25 điểm cho một lần mắc lỗi.
* Chú ý: Nếu chữ viết không rõ ràng ( không đọc được ) sai về độ cao, khoảng cách các chữ, con chữ không đúng hoặc trình bày bài bẩn sẽ trừ đi 1 điểm cho toàn bài viết.
II/ Tập làm văn: Bài viết đạt (5 điểm ) khi đảm bảo các yêu cầu sau:
Viết được đoạn văn nói về người thân trong gia đình em có đủ từ 4 đến 5 câu trở lên
Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp.
* Chú ý: Tùy
MÔN TOÁN KHỐI LỚP 2
Bài 1: ( 1 điểm ) Viết các số 58, 37, 46, 29, 83
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn :
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
Bài 2: ( 1 điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( . . . . .)
10 cm = . . . . dm 40 cm = . . . . dm.
1 dm = . . . . . cm 5dm = . . . . cm.
Bài 3: ( 1 điểm )
Vẽ đoạn thẳng AB
Vẽ đường thẳng CD
Bài 4: Khoanh tròn vào kết quả đúng ( 1 điểm )
Hình vẽ bên có số hình tứ giác là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Bài 5 : Đặt tính rồi tính kết quả ( 2 điểm )
36 + 47 100 – 53 84 – 29 72 + 19
Bài 6: Tìm x ( 1 điểm )
x + 24 = 40 x – 25 = 37
Bài 7: Giải bài toán ( 3 điểm).
Mẹ năm nay 32 tuổi. Bố hơn mẹ 5 tuổi. Hỏi bố năm nay bao nhiêu tuổi ?
Một cửa hàng ngày đầu bán được 56 lít dầu, ngày sau bán ít hơn ngày
đầu 19 lít dầu. Hỏi ngày sau cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
MÔN TIẾNG VIỆT
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I- Đọc thành tiếng: (6 điểm )
Kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài đọc từ Tuần 1 đến tuần 17 bằng hình thức bốc thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
II- Đọc – Luyện từ và câu: (4 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em cho là đúng nhất.
Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời:
Con chó nhà hàng xóm
Nhà không nuôi chó, Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Cún luôn quấn quýt bên Bé. Cún đã làm cho Bé vui trong những ngày Bé bị thương phải nằm bất động trên giường. Chính tình bạn của Cún đã giúp Bé mau lành.
1- Bạn của Bé ở nhà là ai ?
Cún Bông, con chó của Bác hàng xóm. b. Cún Vàng
Cún Nâu d. Cún Đốm
2- Vết thương của Bé mau lành nhờ ai ?
a- Nhờ Cô giáo b. Nhờ Bác sỹ
c. Nhờ bè bạn. d. Nhờ Cún Bông
3- Câu nào dưới đây có ý so sánh.
a. Khỏe như voi. b. Chạy rất chậm.
c. Xanh mơn mởn. d. Sáng long lanh.
4- Câu “ Học sinh rất kính trọng Thầy Cô giáo ” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây ?
a. Học sinh như thế nào ? b. Học sinh làm gì ?
c. Học sinh đối với Thầy Cô giáo như thế nào ? d. Học sinh là gì ?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I/ Chính tả ( nghe- viết ) (5điểm) Bài viết: Tìm ngọc
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về người thân trong gia đình của em ( Ông, bà, Bố, mẹ, anh, chị em....)
Đáp án và biểu điểm : Môn TIẾNG VIỆT
A/ Đọc hiểu – Luyện từ và câu
1 – A , 2 – D, 3 – A , 4 – C .
B/ Chính tả - Tập làm văn:
I./ Chính tả ( Nghe – viết ) (5 điểm) Bài viết Tìm ngọc ( Sách Tiếng Việt lớp 2 tập I trang 140 )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng đúng (5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết nếu sai:
Phụ âm đầu hoặc vần sẽ trừ đi 0,5 điểm.
Viết sai dấu thanh, không viết hoa đúng quy định trừ đi 0,25 điểm cho một lần mắc lỗi.
* Chú ý: Nếu chữ viết không rõ ràng ( không đọc được ) sai về độ cao, khoảng cách các chữ, con chữ không đúng hoặc trình bày bài bẩn sẽ trừ đi 1 điểm cho toàn bài viết.
II/ Tập làm văn: Bài viết đạt (5 điểm ) khi đảm bảo các yêu cầu sau:
Viết được đoạn văn nói về người thân trong gia đình em có đủ từ 4 đến 5 câu trở lên
Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp.
* Chú ý: Tùy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thức
Dung lượng: 184,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)