đê thi hk1

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dững | Ngày 11/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: đê thi hk1 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

THIẾT LẬP MA TRẬN
Chủ đề kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng





Cấp độ thấp
Cấp độ cao


Chủ đề 1
Số câu 1
số điểm 2
tỉ lệ 20 %


Phân tích hình ảnh ông đồ trong hai khổ thơ sau :
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.

Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài “ Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay”.


1 câu 2 điểm

Chủ đề 2
Số câu 1
số điểm 1
tỉ lệ 10 %
Thế nào là tình thái từ ? Đặt câu với mỗi tình thái từ sau : hả , nhé



1 câu 1 điểm

Chủ đề 3
Số câu 1
số điểm 1
tỉ lệ 10 %

Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong nhóm từ ngữ sau đây : đồ vật, nhạc cụ, bút, thướt kẻ, sáo, nhị, đồ dùng học tập.


1 câu 1 điểm

Chủ đề 4
Số câu 1
số điểm 6
tỉ lệ 60 %



Thuyết minh về một dụng cụ học tập của học sinh ( chiếc cặp,thước,bút bi, com-pa…)
1 câu 6 điểm


TRƯỜNG THCS AN TRƯỜNG B ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học : 2011-2012
MÔN : NGỮ VĂN 8
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian chép bài )


NỘI DUNG ĐỀ
I. VĂN-TIẾNG VIỆT ( 4 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm )
Phân tích hình ảnh ông đồ trong hai khổ thơ sau :
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.

Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
“ Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay”.
( Ông đồ- Vũ Đình Liên )
Câu 2 ( 2 điểm )
Thế nào là tình thái từ ? Đặt câu với mỗi tình thái từ sau : hả , nhé .
Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong nhóm từ ngữ sau đây : đồ vật, nhạc cụ, bút, thướt kẻ, sáo, nhị, đồ dùng học tập.
II. TẬP LÀM VĂN ( 6 điểm )
Thuyết minh về một dụng cụ học tập của học sinh ( chiếc cặp,thước,bút bi, com-pa…)



















TRƯỜNG THCS AN TRƯỜNG B ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN : NGỮ VĂN 8

I. VĂN-TIẾNG VIỆT ( 4 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm )
Hình ảnh ông đồ trở nên thân thuộc không thể thiếu trong mỗi dịp tết.
Người ta tìm đến ông đồ để thuê ông viết chữ, viết câu đối đỏ.
=> Ông đồ như hòa vào cái rộn ràng, tưng bừng,sắc màu rực rỡ của phố xá đang đón tết.
Câu 2 ( 2 điểm )
a.Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu cảm thán và
để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. ( 0.5 điểm )
Đặt câu với mỗi tình thái từ sau : hả , nhé .
Làm bài tập hả ? ( 0.25 điểm )
Mình đi chơi nhé ! ( 0.25 điểm )
b..Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong nhóm từ ngữ sau đây : đồ vật, nhạc cụ, bút, thướt kẻ, sáo, nhị, đồ dùng học tập. ( 1 điểm )










II. TẬP LÀM VĂN ( 6 điểm )
Thuyết minh về một dụng cụ học tập của học sinh ( chiếc cặp,thước,bút bi, com-pa…)

Mở bài ( 1 điểm )
Giới thiệu về dụng cụ học tập mà học sinh định thuyết minh.
Thân bài ( 4 điểm )
Dụng cụ học tập đó rất cần thiết đối với người học sinh.
Đặc điểm của dụng cụ học tập đó ( hình dáng như thế nào ?) ( 0.5 điểm )
Cấu tạo cụ thể của dụng cụ học tập đó ( được làm bằng nguyên liệu gì ? Gồm mấy bộ phận ? Cấu tạo bên trong và bên ngoài…).( 1.5 điểm )
Tác dụng của dụng cụ học tập đó đối với người học sinh ( sự gần gũi, thân thiết…).( 1 điểm )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dững
Dung lượng: 64,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)