Đề thi HK II- ĐA VL 8
Chia sẻ bởi Đoàn Thúy Hoà |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK II- ĐA VL 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:…………………..
Lớp:…………………………
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 8
Năm học 2012-2013
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ I
I. BàI tập trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Từ độ cao h người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Khi viên bi rời khỏi tay người ném, cơ năng của viên bi ở dạng nào?
A. Chỉ có động năng. B. Chỉ có thế năng.
C. Có cả động năng và thế năng. D. Không có cơ năng.
2. Đổ dầu ăn vào nước thì tạo thành hai lớp nước ở dưới và dầu ở trên. Nguyên nhân của hiện tượng này là?
A. Giữa các phân tử dầu không có khoảng cách.
B. Phân tử dầu nhẹ hơn phân tử nước nên nổi phía trên.
C. Dầu không hòa tan trong nước và khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
D. Dầu không hòa tan trong nước.
3. Cho một cục đường phèn. Có cách nào làm cho cục đường phèn tan vào nước nhanh nhất?
A. Đập nhỏ cục đường phèn. B. Cho cục đường phèn vào nước sôi.
C. Lấy muỗng khấy đường mạnh trong nước.
D. Đập nhỏ cục đường phèn, cho cục đường phèn vào nước sôi và lấy muỗng khấy mạnh.
4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt :
A. Chỉ của chất khí. B. Chỉ của chất lỏng.
C. Chỉ của chất khí và chất lỏng. D. Của cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
5. Bộ phận nào sau đây hoạt động không dựa trên hiện tượng đối lưu?
A. Ông khói nhà máy. B. Ông bô xe gắn máy.
C. Bóng đèn ở chiếc đèn dầu. D. Cả ba bộ phận trên.
6. Nói chì có nhiệt dung riêng là 130J/kg.K có nghĩa là :
A. Cần phải truyền một nhiệt luợng là 130J, thì nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 10C.
B. Để cho nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 1K thì cần phải truyền một nhiệt lượng là 130J.
C. Khi 1kg chì tăng nhiệt độ thêm 1K thì nó đẵ nhận 130J.
D. Cả A, B, C đều đúng.
7. Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng do một vật có khối lượng m thu vào?
A. Q = m.c.(t với (t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = m.c.(t với (t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = m.c.(t1 – t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.
D. Q = m.q với q là năng suất tỏa nhiệt.
8. Một người công nhân trung bình 50s kéo được 20 viên gạch lên cao 5m, mỗi viên gạch có trọng lượng 20N . Công suất trung bình của người công nhân đó là:
A. 40W B. 50W C. 30W D. 45W
II. Bài tập tự luận. (6 điểm)
Hãy nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các chất rắn , lỏng, khí ? (1,5 đ)
2. Tại sao về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày? (1,5 đ)
3. Đổ nước sôi vào thau nhôm có khối lượng 500g, thau nóng lên từ 200C đến 800C. Xem như chỉ có nước và thau truyền nhiệt cho nhau.
a) Hỏi thau nhận được một nhiệt lượng là bao nhiêu? (1,5 đ)
b) Tìm khối lượng nước sôi đổ vào thau. (1,5 đ
Lớp:…………………………
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 8
Năm học 2012-2013
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ I
I. BàI tập trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Từ độ cao h người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Khi viên bi rời khỏi tay người ném, cơ năng của viên bi ở dạng nào?
A. Chỉ có động năng. B. Chỉ có thế năng.
C. Có cả động năng và thế năng. D. Không có cơ năng.
2. Đổ dầu ăn vào nước thì tạo thành hai lớp nước ở dưới và dầu ở trên. Nguyên nhân của hiện tượng này là?
A. Giữa các phân tử dầu không có khoảng cách.
B. Phân tử dầu nhẹ hơn phân tử nước nên nổi phía trên.
C. Dầu không hòa tan trong nước và khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
D. Dầu không hòa tan trong nước.
3. Cho một cục đường phèn. Có cách nào làm cho cục đường phèn tan vào nước nhanh nhất?
A. Đập nhỏ cục đường phèn. B. Cho cục đường phèn vào nước sôi.
C. Lấy muỗng khấy đường mạnh trong nước.
D. Đập nhỏ cục đường phèn, cho cục đường phèn vào nước sôi và lấy muỗng khấy mạnh.
4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt :
A. Chỉ của chất khí. B. Chỉ của chất lỏng.
C. Chỉ của chất khí và chất lỏng. D. Của cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
5. Bộ phận nào sau đây hoạt động không dựa trên hiện tượng đối lưu?
A. Ông khói nhà máy. B. Ông bô xe gắn máy.
C. Bóng đèn ở chiếc đèn dầu. D. Cả ba bộ phận trên.
6. Nói chì có nhiệt dung riêng là 130J/kg.K có nghĩa là :
A. Cần phải truyền một nhiệt luợng là 130J, thì nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 10C.
B. Để cho nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 1K thì cần phải truyền một nhiệt lượng là 130J.
C. Khi 1kg chì tăng nhiệt độ thêm 1K thì nó đẵ nhận 130J.
D. Cả A, B, C đều đúng.
7. Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng do một vật có khối lượng m thu vào?
A. Q = m.c.(t với (t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = m.c.(t với (t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = m.c.(t1 – t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.
D. Q = m.q với q là năng suất tỏa nhiệt.
8. Một người công nhân trung bình 50s kéo được 20 viên gạch lên cao 5m, mỗi viên gạch có trọng lượng 20N . Công suất trung bình của người công nhân đó là:
A. 40W B. 50W C. 30W D. 45W
II. Bài tập tự luận. (6 điểm)
Hãy nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các chất rắn , lỏng, khí ? (1,5 đ)
2. Tại sao về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày? (1,5 đ)
3. Đổ nước sôi vào thau nhôm có khối lượng 500g, thau nóng lên từ 200C đến 800C. Xem như chỉ có nước và thau truyền nhiệt cho nhau.
a) Hỏi thau nhận được một nhiệt lượng là bao nhiêu? (1,5 đ)
b) Tìm khối lượng nước sôi đổ vào thau. (1,5 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thúy Hoà
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)