ĐỀ THI HK II (08-09) Đề 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HK II (08-09) Đề 3 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề 3
Môn : hoá học
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Phần I. Trắc nghiệm (2,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): (Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng).
1. Trong các chất sau đây: NaCl, CO2, NaOH, CaCO3 , Mg(OH)2 , Mg(NO3)2 , Al2O3 , Fe(OH)3 , Fe2O3 , CO , CuSO4 , P2O5 , Al(NO3)3 , HNO3 , H3PO4 , SiO2 , SO2 , SO3. Các chất được phân loại:
a) Oxit axit
A. CO2 , P2O5 , CO , SiO2 , SO2 , SO3.
B. CO , CO2 , P2O5 , SO2 , SO3.
C. CO2 , SiO2 , P2O5 , SO2 , SO3.
D. CO2 , P2O5 , SO2 , SO3 , Fe2O3.
b) Bazơ kiềm
A. NaCl, NaOH, Mg(OH)2 , Mg(NO3)2 , Fe(OH)3 , Fe2O3 .
B. NaOH, Mg(OH)2 , Fe(OH)3 .
C. NaOH, Mg(OH)2.
D. NaOH
c) Bazơ không tan
A. NaOH, Mg(OH)2 , Fe(OH)3 , Fe2O3 .
B. Mg(OH)2 , Fe(OH)3 , H3PO4.
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3.
D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
2. Cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất rắn ít tan trong nước?
A. Dung dịch kali cacbonat và dung dịch canxi nitrat
B. Dung dịch kali cacbonat và axit clohiđric
C. Dung dịch kali hidroxit và dung dịch natri hiđrocacbonat
D. Dung dịch kali hidroxit và axit nitric
3. Glucozơ C6H12O6 là một loại đường có trong nhiều loại rau quả. Nó chuyển dần thành rượu etylic (C2H5OH) và khí cacbonic khi có men rượu ở nhiệt độ thích hợp. Nếu phản ứng hoàn toàn thì từ 0,5 mol glucozơ có thể thu được
A. 46 gam rượu etylic và 22,4 lít khí cacbonic (ở đktc)
B. 1 mol rượu etylic và 44,8 lít khí cacbonic (ở đktc)
C. 23 gam rượu etylic và 11,2 lít khí cacbonic (ở đktc)
D. 2 mol rượu etylic và 22,4 lít khí cacbonic (ở đktc)
Phần II. tự luận (7,5 điểm)
Câu 2 (2,5 điểm):
1. Cho các chất: Đồng (II) oxit, dung dịch axit clohiđric, dung dịch natri hiđroxit, bari sunfat, magie sunfat. Những cặp chất nào tác dụng được với nhau? Viết các phương trình hoá học (nếu có).
2. Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch chất sau: H2SO4, Na2SO4, NaCl. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết mỗi dung dịch, viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 3 (2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau:
FeS2 SO2 SO3 H2SO4 MgSO4
Câu 4 (3 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí axetilen.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thể tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng axetilen này. Biết rằng thể tích khí đo ở đktc và không khí chứa 20% thể tích oxi.
(H = 1; C = 12 ; O = 16)
hướng dẫn chấm đề thi tốt nghiệp
THCS (thí điểm) năm học 2003-2004
Đề 3
Môn : hoá học
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Phần I. Trắc
Môn : hoá học
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Phần I. Trắc nghiệm (2,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): (Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng).
1. Trong các chất sau đây: NaCl, CO2, NaOH, CaCO3 , Mg(OH)2 , Mg(NO3)2 , Al2O3 , Fe(OH)3 , Fe2O3 , CO , CuSO4 , P2O5 , Al(NO3)3 , HNO3 , H3PO4 , SiO2 , SO2 , SO3. Các chất được phân loại:
a) Oxit axit
A. CO2 , P2O5 , CO , SiO2 , SO2 , SO3.
B. CO , CO2 , P2O5 , SO2 , SO3.
C. CO2 , SiO2 , P2O5 , SO2 , SO3.
D. CO2 , P2O5 , SO2 , SO3 , Fe2O3.
b) Bazơ kiềm
A. NaCl, NaOH, Mg(OH)2 , Mg(NO3)2 , Fe(OH)3 , Fe2O3 .
B. NaOH, Mg(OH)2 , Fe(OH)3 .
C. NaOH, Mg(OH)2.
D. NaOH
c) Bazơ không tan
A. NaOH, Mg(OH)2 , Fe(OH)3 , Fe2O3 .
B. Mg(OH)2 , Fe(OH)3 , H3PO4.
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3.
D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
2. Cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất rắn ít tan trong nước?
A. Dung dịch kali cacbonat và dung dịch canxi nitrat
B. Dung dịch kali cacbonat và axit clohiđric
C. Dung dịch kali hidroxit và dung dịch natri hiđrocacbonat
D. Dung dịch kali hidroxit và axit nitric
3. Glucozơ C6H12O6 là một loại đường có trong nhiều loại rau quả. Nó chuyển dần thành rượu etylic (C2H5OH) và khí cacbonic khi có men rượu ở nhiệt độ thích hợp. Nếu phản ứng hoàn toàn thì từ 0,5 mol glucozơ có thể thu được
A. 46 gam rượu etylic và 22,4 lít khí cacbonic (ở đktc)
B. 1 mol rượu etylic và 44,8 lít khí cacbonic (ở đktc)
C. 23 gam rượu etylic và 11,2 lít khí cacbonic (ở đktc)
D. 2 mol rượu etylic và 22,4 lít khí cacbonic (ở đktc)
Phần II. tự luận (7,5 điểm)
Câu 2 (2,5 điểm):
1. Cho các chất: Đồng (II) oxit, dung dịch axit clohiđric, dung dịch natri hiđroxit, bari sunfat, magie sunfat. Những cặp chất nào tác dụng được với nhau? Viết các phương trình hoá học (nếu có).
2. Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch chất sau: H2SO4, Na2SO4, NaCl. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết mỗi dung dịch, viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 3 (2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau:
FeS2 SO2 SO3 H2SO4 MgSO4
Câu 4 (3 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí axetilen.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thể tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng axetilen này. Biết rằng thể tích khí đo ở đktc và không khí chứa 20% thể tích oxi.
(H = 1; C = 12 ; O = 16)
hướng dẫn chấm đề thi tốt nghiệp
THCS (thí điểm) năm học 2003-2004
Đề 3
Môn : hoá học
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Phần I. Trắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Dũng
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)