Đề thi HK I Môn Vật lý 8 2012-2013
Chia sẻ bởi Phạm Quang Vương |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK I Môn Vật lý 8 2012-2013 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
MÔN : VẬT LÍ 8
Mức độ nhận thức
Chủ đề
Tổng
Chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều không đều.
Biểu diễn lực, sự cân bằng lực - quán tính, lực ma sát, lực đẩy ác-si-mét.
Áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
Công cơ học, định luật về công, công suất.
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhận biết
1
0,25
1
0,25
1
0,25
1
0,25
4
1,0
Thông hiểu
1
0,25
1
0,25
1
2,0
3
2,5
Vận dụng
2
0,5
1
3,0
1
3,0
4
6,5
Tổng
4
1,0
2
0,5
1
3,0
1
0,25
1
2,0
1
0,25
1
3,0
11
10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Hai lực được gọi là cân bằng khi
A. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. cùng phương, cùng độ, cùng đặt lên một vật. D. cùng đặt lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Câu 2: Xe ô tô đang chuyển động nhanh về phía trước đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị
A. ngả người về phía sau. B. ngả người về phía trước.
C. nghiêng người sang trái. D. nghiêng người sang phải.
Câu 3: Một đoàn tàu chuyển động đều trong thời gian 1,5 giờ đi được đoạn đường dài 81km. Vận tốc của tàu là
A. 15m/s. B. 54m/s. C. 15km/h. D. 45km/h.
Câu 4: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Không thay đổi. B. Càng tăng.
Càng giảm. D. Có thể tăng sau đó giảm.
Câu 5: Độ lớn của vận tốc cho biết
A. quãng đường vật đi được. B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. thời gian chuyển động. D. vị trí ban đầu của vật.
Câu 6: Gọi dv là trọng lượng riêng của chất làm vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.Vật lơ lửng trong chất lỏng khi
dv = d C.dv < d
dv > d D. không đủ dữ kiện để biết vật như thế nào.
Câu 7: Trong các phát sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta đượi lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì hại bấy nhiều lần về đường đi.
Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn đường đi.
Câu 8: Một vật chuyển động đều với vận tốc 10m/s, khi vật chuyển động trong thời gian 30 phút quãng đường vật đi được là:
30km. B.10km. C. 1800m. D. 18km.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Một khối kim loại khi treo vào lực kế đặt ngoài không khí, số chỉ của lực kế là 12N, khi nhúng chìm vật vào nước số chỉ của lực kế chỉ là 8,4N.
a. Giải thích vì sao số chỉ của lực kế giảm?
b. Tính lực đẩy Ác -
Năm học 2012 - 2013
MÔN : VẬT LÍ 8
Mức độ nhận thức
Chủ đề
Tổng
Chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều không đều.
Biểu diễn lực, sự cân bằng lực - quán tính, lực ma sát, lực đẩy ác-si-mét.
Áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
Công cơ học, định luật về công, công suất.
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhận biết
1
0,25
1
0,25
1
0,25
1
0,25
4
1,0
Thông hiểu
1
0,25
1
0,25
1
2,0
3
2,5
Vận dụng
2
0,5
1
3,0
1
3,0
4
6,5
Tổng
4
1,0
2
0,5
1
3,0
1
0,25
1
2,0
1
0,25
1
3,0
11
10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Hai lực được gọi là cân bằng khi
A. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. cùng phương, cùng độ, cùng đặt lên một vật. D. cùng đặt lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Câu 2: Xe ô tô đang chuyển động nhanh về phía trước đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị
A. ngả người về phía sau. B. ngả người về phía trước.
C. nghiêng người sang trái. D. nghiêng người sang phải.
Câu 3: Một đoàn tàu chuyển động đều trong thời gian 1,5 giờ đi được đoạn đường dài 81km. Vận tốc của tàu là
A. 15m/s. B. 54m/s. C. 15km/h. D. 45km/h.
Câu 4: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Không thay đổi. B. Càng tăng.
Càng giảm. D. Có thể tăng sau đó giảm.
Câu 5: Độ lớn của vận tốc cho biết
A. quãng đường vật đi được. B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. thời gian chuyển động. D. vị trí ban đầu của vật.
Câu 6: Gọi dv là trọng lượng riêng của chất làm vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.Vật lơ lửng trong chất lỏng khi
dv = d C.dv < d
dv > d D. không đủ dữ kiện để biết vật như thế nào.
Câu 7: Trong các phát sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta đượi lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì hại bấy nhiều lần về đường đi.
Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn đường đi.
Câu 8: Một vật chuyển động đều với vận tốc 10m/s, khi vật chuyển động trong thời gian 30 phút quãng đường vật đi được là:
30km. B.10km. C. 1800m. D. 18km.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Một khối kim loại khi treo vào lực kế đặt ngoài không khí, số chỉ của lực kế là 12N, khi nhúng chìm vật vào nước số chỉ của lực kế chỉ là 8,4N.
a. Giải thích vì sao số chỉ của lực kế giảm?
b. Tính lực đẩy Ác -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Vương
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)