Đề thi HK I Lý 9 (Có ma trận)_2011-2012
Chia sẻ bởi Dương Đức Triệu |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK I Lý 9 (Có ma trận)_2011-2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lý 9
( Thời gian: 45 phút - không kể thời gian giao đề )
I. Hình thức kiểm tra:
Trắc nghiệm: 30%, Tự luận: 70%.
II. Ma trận để kiểm tra:
( Chuẩn Kiến thức 1 Kí hiệu : C1, Chuẩn Kiến thức 2 Kí hiệu : C2……..)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TL
Chương 1. Điện học
20 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
.
19. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
22. Vận dụng được định luật Ôm và công thức
P = U.I, .. giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi.
Số câu hỏi
C1; C6
C8
C12
C14
C19
C16;C20
8
Số điểm
1
1
0.5
1
0.5
2.5
6.5 (65%)
Chương 2. Điện từ học
12 tiết
23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
.
32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều.
42. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
Số câu hỏi
C23.
C32.
C37.
C42
5
Số điểm
0.5
0.5
1.0
1.5
3.5(35%)
TS câu hỏi
4
4
4
13
TS điểm
2,5 (25%)
3.0 (30%)
4,5 (45%)
10,0 (100%)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lý 9
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu1: Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về Điện trở của một đoạn dây dẫn .
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn đó.
B. Có giá trị không đổi.
C. Giá trị của điện trở phụ thuộc vào: Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn đó.
D. Có giá trị tăng khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng.
Câu2: Trong các công thức sau. Công của dòng điện không tính theo công thức nào?
A= . t C. A = . t
A = U. I. t D. A = I . R. t .
Câu3 : Ý nghĩa của số vôn, số oát nghi trên các thiết bị tiêu thụ điện là:
Cho biết giá trị của hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ đó
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lý 9
( Thời gian: 45 phút - không kể thời gian giao đề )
I. Hình thức kiểm tra:
Trắc nghiệm: 30%, Tự luận: 70%.
II. Ma trận để kiểm tra:
( Chuẩn Kiến thức 1 Kí hiệu : C1, Chuẩn Kiến thức 2 Kí hiệu : C2……..)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TL
Chương 1. Điện học
20 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
.
19. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
22. Vận dụng được định luật Ôm và công thức
P = U.I, .. giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi.
Số câu hỏi
C1; C6
C8
C12
C14
C19
C16;C20
8
Số điểm
1
1
0.5
1
0.5
2.5
6.5 (65%)
Chương 2. Điện từ học
12 tiết
23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
.
32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều.
42. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
Số câu hỏi
C23.
C32.
C37.
C42
5
Số điểm
0.5
0.5
1.0
1.5
3.5(35%)
TS câu hỏi
4
4
4
13
TS điểm
2,5 (25%)
3.0 (30%)
4,5 (45%)
10,0 (100%)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lý 9
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu1: Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về Điện trở của một đoạn dây dẫn .
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn đó.
B. Có giá trị không đổi.
C. Giá trị của điện trở phụ thuộc vào: Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn đó.
D. Có giá trị tăng khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng.
Câu2: Trong các công thức sau. Công của dòng điện không tính theo công thức nào?
A= . t C. A = . t
A = U. I. t D. A = I . R. t .
Câu3 : Ý nghĩa của số vôn, số oát nghi trên các thiết bị tiêu thụ điện là:
Cho biết giá trị của hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ đó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Đức Triệu
Dung lượng: 110,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)