Đề thi HK I Hóa 9Tluận 100%

Chia sẻ bởi Trần Anh Thu | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK I Hóa 9Tluận 100% thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục tân hiệp Kiên giang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HOÁ HỌC 9
Trường THCS Tân Hiệp B1 Thời gian:45 phút

Họ –tên:
………………………………………………
Điểm
Lời phê




I. Lý thuyết 6đ
Câu 1. Nêu tính chất hoá học của phi kim.Cho ví dụ viết phương trình phản ứng.
Câu 2. Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4
Câu 3. Tách CO3 khỏi hỗn hợp khí CO2 , H2 bằng phương pháp hoá học.
Câu 4. Cho ba chất bột màu trắng gồm: BaCO3, BaSO4, Na2SO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chúng.Viết phương trình phản ứng hoá học(nếu có).
II.Tự luận4đ
Câu 5. Cho 15g hợp kim gồm có Al, Cu, Mg vào dung dịch HCl có dư thì thu được 17,97 lít khí H2 (ĐKTC) và 0,465g một chất không tan.Xác định thành phần % về khối lượng của hợp kim.
Đáp án
Câu 1. Xem sgk hoá học 9
Câu 2. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 →2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Câu 3. sgk
Câu 4. Cho ba chất bột vào nước, chất bột nào tan là Na2SO4 chất bột không tan là BaCO3, BaSO4.Cho dd HCl vào hai chất bột này, chất bột nào có khí bay lên là BaCO3, chất bột không tác dụng là BaSO4
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2CO3
Câu 5. Kim loại đồng không tác dụng với HCl, do đó chất không tan là Cu.
Khối lương đồng là 0,465g , mMg = 0,36g ; mAl= 14,175g.















Trường THCS Tân Hiệp B1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HOÁ HỌC 9
Thời gia:45 phút ĐỀ 2
Họ –tên:
………………………………………………
Điểm
Lời phê




I.Lý thuyết
Câu 1. Bổ túc các phương trình phản ứng sau.
H2 + A → B
B + Na2CO3 → NaCl + D ↑ + H2O
NaCl + …….. → A + H2 + C
D + C → Na2CO3
D + C → NaHCO3
Câu 2. Cho các chất sau đây: SO2, Fe2O3, Ba(OH)2, HCl, KHCO3.Chất nào tác dụng được với H2SO4 ? Chất nào tác dụng được với NaOH.Viết phương trình phản ứng.
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của rượu Etylic và Axitaxetic.Viết phương trình este hoá giữa hai chất đó.
II.Tự luận
Câu 4. Cho 6,35g một muối sắt clorua vào dung dịch KOH có dư, thu được 4,5g một kết tủa. Xác định công thức hoá học của muối.
Đáp án
Câu 1.
Các phương trình phản ứng
H2 + Cl2 → 2HCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Câu 2- 3 tự giải
Câu 4
Gọi công thức của muối là FeeClx (x là hoá trị của Fe)
PTHH
FeClx + xKOH→ Fe(OH)x + xKCl
(56 +35,5x) (56 +17x)g
6,35 4,5g
Từ phương trình trên, ta có : 6,35 * (56 +17x) = 4,5 * (56 +35,5x)
Giải ra ta có x = 2 công thức của muối là FeCl2









Trường THCS Tân Hiệp B1 ĐỀ KIỂM TRA HOÁ HỌC 9
Thời gia:45 phút ĐỀ 3
Họ –tên:
………………………………………………
Điểm
Lời phê




I.Trắc nghiệm khách quan
II.Tự luận
Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng ghi dưới đây:
Ba(NO3)2 + Na2SO4 →
HNO3 + CaCO3 →
MgSO4 + BaCl2 →
H2SO4 + Ba(NO3)2 →
FeCl3 + KOH →
Câu 2. Có ba ống nghiệm , mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4, HCl, NaNO3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó.
Câu 3. Có hai bình mất nhãn, một bình đựng axetylen, một bình đựng khí metan.Dùng phản ứng hoá học nào có thể nhận ra các chất khí đựng trong mỗi bình.
Câu 4. Cho một oxit sắt có công thức FexOY tác dụng với 120ml dung dịch HCl thì thu được 32,5g muối khan.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Anh Thu
Dung lượng: 202,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)