Đề thi HK I

Chia sẻ bởi Lê Xuân Đương | Ngày 14/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK I thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Họ và tên:………………………… KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011 – 2012
Lớp: ……………… MÔN: VẬT LÝ – Lớp 9
Trường THCS: ……………....……...…… (Thời gian làm bài: 45 phút)

ĐỀ RA:
Câu 1. (1 đ) Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
Câu 2. (1 đ) Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 3. (2 đ) Quan sát hình vẽ, với kí hiệu dấu cộng (+) biểu diễn dòng điện đi từ trước ra sau tờ giấy, dấu chấm ( ) biểu diễn dòng điện đi từ sau ra trước tờ giấy.
a. Xác định chiều dòng điện ở hình 1.
b. Xác định từ cực của nam châm ở hình 2.

Câu 4. (6 đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 10 , R2 = 15 , UAB không đổi, đèn ghi (6V – 2,4 W) và sáng bình thường.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và chạy qua mỗi điện trở.
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R1 trong thời gian 10 phút.
d. Tính công suất tiêu thụ của điện trở R2.
e. Tháo bỏ điện trở R1 thì độ sáng bóng đèn thay đổi như thế nào? Tại sao?
Bài làm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN VẬT LÝ
NĂM HọC 2011 – 2012.
----------------
Câu 1. (1đ) Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay chỉ theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 2. (1đ) Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
Câu 3. (2 đ) Biễu diễn được như hình vẽ: (1 đ)
a. Chiều đường sức từ trên xuống, dùng quy tắc bàn tay trái suy ra chiều dòng điện đi từ trước ra sau tờ giấy. (0.5 đ)
b. Dùng quy tắc bàn tay trái suy ra chiều đường sức từ, từ đó suy ra cực của nam châm. (0.5 đ)
Câu 4. (6 đ)
Vì đèn sáng bình thường nên ta có: Uđ = Uđm = 6V, Pđ = Pđm = 2,4 W (0.5 đ)
a. Điện trở bóng đèn là:  (0.5 đ)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
RAB = RAC + Rđ =  = 6 + 15 = 21 () (1 đ)
b. Ta có: Iđ =  (0.5 đ)
Vì đoạn mạch gồm (R1 // R2) nối tiếp Rđ nên ta có:
U1 = U2 = UAC = IAC . RAC = Iđ. RAC
= 0,4 . 6 = 2.4 (V) (0.5 đ)
I1 = . (0,5 đ)
I2 = Iđ – I1 = 0,4 – 0,24 = 0,16 (A) (0.5 đ)
c. t = 10 phút = 600 s. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 là:
Q1 = I12. R1. t = 0,242.10.600 = 345,6 (J) (0.5 đ)
d. Công suất tiêu thụ của R2 là:
P2 = U2 . I2 = 3 . 0,16 = 0,48 (W) (0.5 đ)
e. Nếu tháo bỏ điện trở R1 thì thì độ sáng bóng đèn giảm vi khi tháo bỏ điện trở R1 thì RAC = R2 = 15 > RAC = 6 lúc chưa tháo => RAB = (RAC + Rđ) tăng (Rđ không đổi) => Iđ = I =  giảm (UAB không đổi, RAB tăng). Đèn sáng yếu đi. (1 đ)

(Câu 4 làm theo các cách khác hợp lý, đúng đáp số vẫn cho điểm tối đa) ./.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Đương
Dung lượng: 70,50KB| Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)