De thi HK I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thỏa |
Ngày 12/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: De thi HK I thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I(2011-2012)
MÔN NGỮ VĂN 9
Đề 2
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học.
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong HK I
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Văn học Trung đại
- Văn học Hiện đại
-Nhớ đọan trích Ánh trăng
-Hiểu ý nghĩa đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 0,5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
2. Tiếng Việt
- Sự phát triển của từ vựng.
- Các biện pháp tu từ
-Nêu khái niệm Thuật ngữ.
-Phân tích biện pháp tu từ trong thơ ca.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm :2.5
Tỉ lệ: 25%
3. Tập làm văn
Viết bài văn thuyết minh
Viết bài văn thuyết minh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
điểm 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 5
Số điểm; 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỀ BÀI:
Câu 1: Chép lại khổ thơ đầu trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy?(0,5đ)
Câu 2: Trình bày ý nghĩa của văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga(trích Lục Vân Tiến, Nguyễn Đình Chiểu)? (1đ )
Câu 3: Thế nào là thuật ngữ? (0.5đ )
Câu 4: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: ( 2 đ)
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
( Huy Cận - Đoàn thuyền đánh cá )
Câu 5: Tác giả Chính Hữu và bài thơ Đồng chí qua lời giới thiệu của em. (6đ)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (0,5đ)
Chép lại khổ thơ đầu trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy
Hồi nhỏ sống với đồng
…
vầng trăng thành tri kỷ.
Câu 2: (1đ)
Ý nghĩa:Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vậ Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả.
Câu 3: (0.5đ)
Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong văn bản khoa học công nghệ.
Câu 4:(2đ)
Hai câu thơ sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa:
- So sánh: Mặt trời được ví như hòn lửa.
- Nhân hóa: Mặt trời xuống
MÔN NGỮ VĂN 9
Đề 2
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học.
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong HK I
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Văn học Trung đại
- Văn học Hiện đại
-Nhớ đọan trích Ánh trăng
-Hiểu ý nghĩa đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 0,5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
2. Tiếng Việt
- Sự phát triển của từ vựng.
- Các biện pháp tu từ
-Nêu khái niệm Thuật ngữ.
-Phân tích biện pháp tu từ trong thơ ca.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm :2.5
Tỉ lệ: 25%
3. Tập làm văn
Viết bài văn thuyết minh
Viết bài văn thuyết minh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
điểm 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 5
Số điểm; 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỀ BÀI:
Câu 1: Chép lại khổ thơ đầu trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy?(0,5đ)
Câu 2: Trình bày ý nghĩa của văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga(trích Lục Vân Tiến, Nguyễn Đình Chiểu)? (1đ )
Câu 3: Thế nào là thuật ngữ? (0.5đ )
Câu 4: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: ( 2 đ)
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
( Huy Cận - Đoàn thuyền đánh cá )
Câu 5: Tác giả Chính Hữu và bài thơ Đồng chí qua lời giới thiệu của em. (6đ)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (0,5đ)
Chép lại khổ thơ đầu trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy
Hồi nhỏ sống với đồng
…
vầng trăng thành tri kỷ.
Câu 2: (1đ)
Ý nghĩa:Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vậ Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả.
Câu 3: (0.5đ)
Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong văn bản khoa học công nghệ.
Câu 4:(2đ)
Hai câu thơ sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa:
- So sánh: Mặt trời được ví như hòn lửa.
- Nhân hóa: Mặt trời xuống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thỏa
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)