Đề thi HK I (2013-2014)
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Thắng |
Ngày 09/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK I (2013-2014) thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I KHỐI 4 - NĂM HỌC 2013-2014
Giáo viên ra đề: Nguyễn Viết Thắng
MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC:
I-Kiểm tra đọc-hiểu, luyện từ và câu: (5đ).
A-Đọc thầm bài : Về thăm Bà. (TV4, tr.177)
B-Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào trước ý đúng trong các câu sau đây:
1)Những chi tiết nào cho thấy bà của Thanh đã già?
Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
2)Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.
Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc, yêu thương.
Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
3) Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các từ láy có trong bài?
Che chở, mát mẻ, thong thả, sãn sàng.
Che chở, thong thả, mừng rỡ, âu yếm.
Thong thả, mát mẻ, sẵn sàng, bình yên.
4, trong câu “Thanh cảm động và mừng rỡ chạy lại gần ”bộ phận nào là chủ ngữ ?
Thanh cảm động .
Thanh cảm động và mừng rỡ .
Thanh .
5, Trong câu “Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu,âu yếm và mến thương” có mấy động từ và mấy tính từ ? là những từ nào ?
2 động tù , 3 tình từ , đó là những từ nào ?
Động từ:……………………………………..
Tính từ:……………………………………..
2 động từ ,2 tính từ ,đó là những từ nào ?
Động từ:……………………………………..
Tính từ:……………………………………..
2 động từ , 4 tính từ, đó là những từ nào ?
Động từ:……………………………………..
Tính từ:…………………………………….
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG(5 điểm).
HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc đã học từ 11 đến tuần 17 và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Ông Trạng thả diều SGK/ 104
Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi” SGK/ 115
Vẽ trứng SGK/ 120
Người tìm đường lên các vì sao SGK/ 125
Văn hay chữ tốt SGK/ 129
Chú Đất Nung SGK/ 134, 138
Cánh diều tuổi thơ SGK/ 146
Kéo co SGK/ 155
.PHẦN VIẾT:
A-Chính tả (5đ):
1.Nghe-viết (4đ): Bài : Chiếc xe đạp của chú Tư ( TV4 tập 1/179 )
2.Điền vào chỗ trống (1đ):
- l hay n :…ớp trưởng, …ồi cơm điện, việc …àm, …óng nực, siêng …..ăng.
- iên hay iêng : chuối ch…..,sầu r……., t……Việt, chim ch……ch….,m……chai.
B-Tập làm văn (5đ):
Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
I-Mỗi câu đúng 1đ:
1) Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
2) Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc, yêu thương.
3) Che chở ,mát mẻ, thong thả, sãn sàng.
4) Thanh.
5) 2 ĐT- 4 TT- Động từ : nhai, nhìn: Tính từ- hiền từ, trắng, âu yếm, mến thương.
II-Chính tả (5đ): bài viết 4 d
-Đúng chính tả, kiểu chữ, rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 4đ.
-Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; viết hoa không đúng: trừ 0.5 đ.
Bài tập :1 đ- đúng 1 từ 0.1 đ
III.Tập làm văn (5đ)
-Viết được bài văn đủ 3 phần, độ dài từ 15 câu trở lên: viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5đ.
-Tuỳ theo mức độ sai sót để hạ điểm.
MÔN TOÁN - KHỐI BỐN
Thời gian : 40 phút
Giáo viên ra đề: Nguyễn Viết Thắng
MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC:
I-Kiểm tra đọc-hiểu, luyện từ và câu: (5đ).
A-Đọc thầm bài : Về thăm Bà. (TV4, tr.177)
B-Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào trước ý đúng trong các câu sau đây:
1)Những chi tiết nào cho thấy bà của Thanh đã già?
Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
2)Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.
Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc, yêu thương.
Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
3) Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các từ láy có trong bài?
Che chở, mát mẻ, thong thả, sãn sàng.
Che chở, thong thả, mừng rỡ, âu yếm.
Thong thả, mát mẻ, sẵn sàng, bình yên.
4, trong câu “Thanh cảm động và mừng rỡ chạy lại gần ”bộ phận nào là chủ ngữ ?
Thanh cảm động .
Thanh cảm động và mừng rỡ .
Thanh .
5, Trong câu “Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu,âu yếm và mến thương” có mấy động từ và mấy tính từ ? là những từ nào ?
2 động tù , 3 tình từ , đó là những từ nào ?
Động từ:……………………………………..
Tính từ:……………………………………..
2 động từ ,2 tính từ ,đó là những từ nào ?
Động từ:……………………………………..
Tính từ:……………………………………..
2 động từ , 4 tính từ, đó là những từ nào ?
Động từ:……………………………………..
Tính từ:…………………………………….
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG(5 điểm).
HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc đã học từ 11 đến tuần 17 và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Ông Trạng thả diều SGK/ 104
Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi” SGK/ 115
Vẽ trứng SGK/ 120
Người tìm đường lên các vì sao SGK/ 125
Văn hay chữ tốt SGK/ 129
Chú Đất Nung SGK/ 134, 138
Cánh diều tuổi thơ SGK/ 146
Kéo co SGK/ 155
.PHẦN VIẾT:
A-Chính tả (5đ):
1.Nghe-viết (4đ): Bài : Chiếc xe đạp của chú Tư ( TV4 tập 1/179 )
2.Điền vào chỗ trống (1đ):
- l hay n :…ớp trưởng, …ồi cơm điện, việc …àm, …óng nực, siêng …..ăng.
- iên hay iêng : chuối ch…..,sầu r……., t……Việt, chim ch……ch….,m……chai.
B-Tập làm văn (5đ):
Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
I-Mỗi câu đúng 1đ:
1) Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
2) Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc, yêu thương.
3) Che chở ,mát mẻ, thong thả, sãn sàng.
4) Thanh.
5) 2 ĐT- 4 TT- Động từ : nhai, nhìn: Tính từ- hiền từ, trắng, âu yếm, mến thương.
II-Chính tả (5đ): bài viết 4 d
-Đúng chính tả, kiểu chữ, rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 4đ.
-Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; viết hoa không đúng: trừ 0.5 đ.
Bài tập :1 đ- đúng 1 từ 0.1 đ
III.Tập làm văn (5đ)
-Viết được bài văn đủ 3 phần, độ dài từ 15 câu trở lên: viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5đ.
-Tuỳ theo mức độ sai sót để hạ điểm.
MÔN TOÁN - KHỐI BỐN
Thời gian : 40 phút
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Thắng
Dung lượng: 108,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)