Đề thi HK 2 môn Tin học
Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK 2 môn Tin học thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần: 1 Ngày soạn: 18/08/2012
Tiết:1 Ngày dạy : 20/08/2012
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu vì sao cần mạng máy tính. Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II/ PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1) Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
2). Phương pháp tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:
1. 9A: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
2. 9B: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
3. 9C * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
4. 9D: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
5.9E: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
6. 9F: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1)Ổn định tổ chức:(1`)
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn định lớp.
2)Kiểm tra bái cũ:
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (10`)
- GV: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
- HS: Trả lời theo ý hiểu.
- GV: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
- HS: Chia nhóm thảo luận trả lời. Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét (bổ sung).
GV: ( Nhận xét, bổ sung (nếu cần).
1. Vì sao cần mạng máy tính
Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (25`)
- GV: Cho Hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
- HS: kết hợp SGK trả lời.
- HS: học sinh khác nhận xét.
- GV:( Nhận xét, bổ sung.
- GV: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
- HS: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
- HS: học sinh khác nhận xét.
GV:( Nhận xét, bổ sung.
- GV: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó.
GV: Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
-HS: Lắng nghe.
Tiết:1 Ngày dạy : 20/08/2012
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu vì sao cần mạng máy tính. Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II/ PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1) Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
2). Phương pháp tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:
1. 9A: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
2. 9B: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
3. 9C * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
4. 9D: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
5.9E: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
6. 9F: * SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1………………………..2……………………
Học sinh vắng:……………………………………………………
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1)Ổn định tổ chức:(1`)
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn định lớp.
2)Kiểm tra bái cũ:
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (10`)
- GV: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
- HS: Trả lời theo ý hiểu.
- GV: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
- HS: Chia nhóm thảo luận trả lời. Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét (bổ sung).
GV: ( Nhận xét, bổ sung (nếu cần).
1. Vì sao cần mạng máy tính
Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (25`)
- GV: Cho Hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
- HS: kết hợp SGK trả lời.
- HS: học sinh khác nhận xét.
- GV:( Nhận xét, bổ sung.
- GV: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
- HS: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
- HS: học sinh khác nhận xét.
GV:( Nhận xét, bổ sung.
- GV: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó.
GV: Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
-HS: Lắng nghe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: 1,27MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)