Đề thi HK 2_lý 8 (2011-2012)
Chia sẻ bởi Thế Mạnh |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK 2_lý 8 (2011-2012) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm:
Câu 1(0,5 điểm): Công thức tính công suất nào dưới đây là công thức đúng?
A. P = A.t ; C. P =F.S;
B. P = A/s; D. P = A/t.
Câu 2(0,5 điểm): Khi vận tốc chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng tăng thì:
A. Nhiệt độ của vật càng tăng;
B. Nhiệt độ và khối lượng của vật tăng;
C. Khối lượng của vật tăng;
D. Nhiệt độ và khối lượng của vật không thay đổi.
Câu 3(0,5 điểm): Chất lỏng và chất khí truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức:
A. Dẫn nhiệt; C. Bức xạ nhiệt;
B. Đối lưu; D. Cả 3 hình thức trên.
Câu 4(0,5 điểm): Nhiệt lượng một vật thu vào để làm vật nóng lên không phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:
A. Khối lượng của vật; C. Thể tích của vật;
B. Độ tăng nhiệt độ của vật; D. Chất cấu tạo nên vật.
Phần II : Tự luận (8,0 điểm):
Câu 5 (1,0 điểm): Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, có nghĩa là gì?
Câu 6 (3,0 điểm):
1. Nêu các nguyên lí truyền nhiệt?
2. Nêu công thức tính nhiệt lượng thu vào của vật và chỉ rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 7 (4,0 điểm): Một thìa nhôm có khối lượng 150g được đun nóng tới 1200C rồi thả vào một cốc nước ở 150C. Sau một thời gian nhiệt độ của thìa và nước đều là 300C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K (coi như chỉ có thìa và nước truyền nhiệt cho nhau)
1. Tính nhiệt lượng tỏa ra của thìa nhôm.
2. Tính khối lượng của nước trong cốc.
------------------Hết-----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II
Năm học 2011 – 2012
Môn vật lí 8
Phần
Câu
Đáp án
Điểm
I. Trắc nghiệm
Câu 1
Chọn D
0,5 điểm
Câu 2
Chọn A
0,5 điểm
Câu 3
Chọn B
0,5 điểm
Câu 4
Chọn C
0,5 điểm
II.
Tự luận
Câu 5
- Có nghĩa là: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước để nó tăng thêm 10C là 4200J.
1,0 điểm
Câu 6
1. Có 3 ND của nguyên lí:
+ Nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng thu vào của vật này bằng nhiệt lượng lượng tỏa ra của vật kia.
2. Công thức: Q = m.C.
Trong đó:
Q là nhiệt lượng thu vào, đơn vị (J).
m là khối lượng của vật, đơn vị (kg).
là độ tăng nhiệt độ tính ra hoặc 0
t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ ban cuối
C là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng , đơn vị J/kg.K
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 7
-Tóm tắt: 1.Trả lời và nêu đúng CT tính nhiệt lượng toả ra của thìa: Q1= m1c1(t1-t)
-Tính được nhiệt lượng toả ra của thìa là : Q1= 11880J
2. Trả lời và nêu đúng CT tính nhiệt lượng thu vào của nước: Q2= m2c2(t-t2) = 63000.m2 J
-Nêu đúng phương trình cân bằng nhiệt. Q1= Q2
-Tính được khối lượng của nước là: m2 ~ 0.19kg
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm:
Câu 1(0,5 điểm): Công thức tính công suất nào dưới đây là công thức đúng?
A. P = A.t ; C. P =F.S;
B. P = A/s; D. P = A/t.
Câu 2(0,5 điểm): Khi vận tốc chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng tăng thì:
A. Nhiệt độ của vật càng tăng;
B. Nhiệt độ và khối lượng của vật tăng;
C. Khối lượng của vật tăng;
D. Nhiệt độ và khối lượng của vật không thay đổi.
Câu 3(0,5 điểm): Chất lỏng và chất khí truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức:
A. Dẫn nhiệt; C. Bức xạ nhiệt;
B. Đối lưu; D. Cả 3 hình thức trên.
Câu 4(0,5 điểm): Nhiệt lượng một vật thu vào để làm vật nóng lên không phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:
A. Khối lượng của vật; C. Thể tích của vật;
B. Độ tăng nhiệt độ của vật; D. Chất cấu tạo nên vật.
Phần II : Tự luận (8,0 điểm):
Câu 5 (1,0 điểm): Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, có nghĩa là gì?
Câu 6 (3,0 điểm):
1. Nêu các nguyên lí truyền nhiệt?
2. Nêu công thức tính nhiệt lượng thu vào của vật và chỉ rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 7 (4,0 điểm): Một thìa nhôm có khối lượng 150g được đun nóng tới 1200C rồi thả vào một cốc nước ở 150C. Sau một thời gian nhiệt độ của thìa và nước đều là 300C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K (coi như chỉ có thìa và nước truyền nhiệt cho nhau)
1. Tính nhiệt lượng tỏa ra của thìa nhôm.
2. Tính khối lượng của nước trong cốc.
------------------Hết-----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II
Năm học 2011 – 2012
Môn vật lí 8
Phần
Câu
Đáp án
Điểm
I. Trắc nghiệm
Câu 1
Chọn D
0,5 điểm
Câu 2
Chọn A
0,5 điểm
Câu 3
Chọn B
0,5 điểm
Câu 4
Chọn C
0,5 điểm
II.
Tự luận
Câu 5
- Có nghĩa là: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước để nó tăng thêm 10C là 4200J.
1,0 điểm
Câu 6
1. Có 3 ND của nguyên lí:
+ Nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng thu vào của vật này bằng nhiệt lượng lượng tỏa ra của vật kia.
2. Công thức: Q = m.C.
Trong đó:
Q là nhiệt lượng thu vào, đơn vị (J).
m là khối lượng của vật, đơn vị (kg).
là độ tăng nhiệt độ tính ra hoặc 0
t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ ban cuối
C là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng , đơn vị J/kg.K
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 7
-Tóm tắt: 1.Trả lời và nêu đúng CT tính nhiệt lượng toả ra của thìa: Q1= m1c1(t1-t)
-Tính được nhiệt lượng toả ra của thìa là : Q1= 11880J
2. Trả lời và nêu đúng CT tính nhiệt lượng thu vào của nước: Q2= m2c2(t-t2) = 63000.m2 J
-Nêu đúng phương trình cân bằng nhiệt. Q1= Q2
-Tính được khối lượng của nước là: m2 ~ 0.19kg
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thế Mạnh
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)