Đề thi HK 2_Hóa 9_2011-2012 (Đề 2)
Chia sẻ bởi Lê Xuân Long |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK 2_Hóa 9_2011-2012 (Đề 2) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN HÓA LỚP 9
Đề 2
I. MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
1. Chương IV: HỈĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Nhận biết và gọi tên được các hợp chất metan, etylen, axetilen, benzen
Viết được CTCT của các hợp chất:metan, etylen, axetilen, benzen
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
2
2
4 (40%)
2. DẪN XUẤT CỦA HỈĐROCACBON.POLIME
- Phân biệt hợp chất gluco, saccaro, tinh bột
- Viết PTHH chuyển đổi giữa các hợp chất hiđorocacbon và dẫn xuất của hiđorocacbon
- Giải bài toán theo PTHH
- Vận dụng các công thức chuyển đổi
Giải thích bản chất liên kết đôi, liên kết ba trong phan tử hợp chất hữu cơ
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
2.5
2
1.5
6 (60%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
1
2
(20%)
2
4.5
(45%)
1
2
(20%)
1
1,5
(15%)
5
10,0
(100%)
II. NỘI DUNG ĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2011 – 2012)
TRƯỜNG: Môn: HÓA 9 (Đề 2)
Họ và Tên: Thời gian: 60 phút (KKGĐ)
Lớp:
Điểm
Chữ ký giám khảo…………
Chữ ký giám thị 1:……………
Chữ ký giám thị 2:……………
Câu 1: Cho các hợp chất sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H6
Gọi tên từng hợp chất trên
Viết CTCT của từng hợp chất.
Câu 2: Bằng PPHH để phân biệt:glucozơ, tinh bột, sacacrozơ.
Câu 3: Thực hiện dãy chuyển hóa sau:( Ghi rõ điều kiện phản ứng)
C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Câu 4: Cho các hợp chất sau: C3H6, C3H4, C2H4, C4H10, C2H6O. Chất nào làm mất màu dung dịch brom? Giải thích?
Câu 5: Để trung hòa 60 gam dung dịch axit axetic 10% cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5 M. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:
a. CH4: Metan; C2H4: Etylen; C2H2: Axetilen; C6H6: Benzen (Mỗi ý viết đúng: 0,5 x 4 = 2 đ
H H H
H C H C = C H - C C – H
H H H
=>Mỗi ý viết đúng: 0,5 x 4 = 2 đ
Câu 2:
Dùng iốt nhận ra tinh bột ( 0,25 đ)
Sử dụng phản ứng tráng gương nhận glucozơ ( 0,25 đ)
Còn lại sacca rozơ ( 0,5 đ)
PTHH: C6H12O6 + Ag2O NH3, to C6H12O7 + 2Ag
Câu 3:
Viết đúng PTHH: ( 0,5 x 3 = 1,5 đ)
- C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O
- CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đ CH3COOC2H5 + H2O
to
- CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Câu 4:
Làm mất màu dung dịch brom là: C3H4, C2H4 ( Nhận biết được cho 0,5 đ)
Tại vì chứa liên kết đôi ( Giải thích, viết CTCT đúng cho 1đ)
Câu 4:
Tìm khối lượng axit axetic:
m C2H4O2 = md d x C% / 100 ( 60x10 / 100 = 6g ( 0,25)
- Số mol của axit axetic 6/60 = 0,1 mol (0.25)
- PTHH:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O ( 0,5đ)
0,1 0,1
- Thể tích dd NaOH = 0,1/0,5 = 0,2 lít (0,5)
- Khối lượng muối tạo thành:
m CH3C ONa = 0,1 x 82 = 8,2 g ( 0,5đ)
MÔN HÓA LỚP 9
Đề 2
I. MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
1. Chương IV: HỈĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Nhận biết và gọi tên được các hợp chất metan, etylen, axetilen, benzen
Viết được CTCT của các hợp chất:metan, etylen, axetilen, benzen
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
2
2
4 (40%)
2. DẪN XUẤT CỦA HỈĐROCACBON.POLIME
- Phân biệt hợp chất gluco, saccaro, tinh bột
- Viết PTHH chuyển đổi giữa các hợp chất hiđorocacbon và dẫn xuất của hiđorocacbon
- Giải bài toán theo PTHH
- Vận dụng các công thức chuyển đổi
Giải thích bản chất liên kết đôi, liên kết ba trong phan tử hợp chất hữu cơ
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
2.5
2
1.5
6 (60%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
1
2
(20%)
2
4.5
(45%)
1
2
(20%)
1
1,5
(15%)
5
10,0
(100%)
II. NỘI DUNG ĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2011 – 2012)
TRƯỜNG: Môn: HÓA 9 (Đề 2)
Họ và Tên: Thời gian: 60 phút (KKGĐ)
Lớp:
Điểm
Chữ ký giám khảo…………
Chữ ký giám thị 1:……………
Chữ ký giám thị 2:……………
Câu 1: Cho các hợp chất sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H6
Gọi tên từng hợp chất trên
Viết CTCT của từng hợp chất.
Câu 2: Bằng PPHH để phân biệt:glucozơ, tinh bột, sacacrozơ.
Câu 3: Thực hiện dãy chuyển hóa sau:( Ghi rõ điều kiện phản ứng)
C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Câu 4: Cho các hợp chất sau: C3H6, C3H4, C2H4, C4H10, C2H6O. Chất nào làm mất màu dung dịch brom? Giải thích?
Câu 5: Để trung hòa 60 gam dung dịch axit axetic 10% cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5 M. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:
a. CH4: Metan; C2H4: Etylen; C2H2: Axetilen; C6H6: Benzen (Mỗi ý viết đúng: 0,5 x 4 = 2 đ
H H H
H C H C = C H - C C – H
H H H
=>Mỗi ý viết đúng: 0,5 x 4 = 2 đ
Câu 2:
Dùng iốt nhận ra tinh bột ( 0,25 đ)
Sử dụng phản ứng tráng gương nhận glucozơ ( 0,25 đ)
Còn lại sacca rozơ ( 0,5 đ)
PTHH: C6H12O6 + Ag2O NH3, to C6H12O7 + 2Ag
Câu 3:
Viết đúng PTHH: ( 0,5 x 3 = 1,5 đ)
- C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O
- CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đ CH3COOC2H5 + H2O
to
- CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Câu 4:
Làm mất màu dung dịch brom là: C3H4, C2H4 ( Nhận biết được cho 0,5 đ)
Tại vì chứa liên kết đôi ( Giải thích, viết CTCT đúng cho 1đ)
Câu 4:
Tìm khối lượng axit axetic:
m C2H4O2 = md d x C% / 100 ( 60x10 / 100 = 6g ( 0,25)
- Số mol của axit axetic 6/60 = 0,1 mol (0.25)
- PTHH:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O ( 0,5đ)
0,1 0,1
- Thể tích dd NaOH = 0,1/0,5 = 0,2 lít (0,5)
- Khối lượng muối tạo thành:
m CH3C ONa = 0,1 x 82 = 8,2 g ( 0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)