ĐỀ THI HK 2- ĐÁP ÁN LÍ 9

Chia sẻ bởi Trương Thị Thông | Ngày 14/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HK 2- ĐÁP ÁN LÍ 9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Tôn Thất Thuyết

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút

Câu 1.(1,5đ) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước?
Câu 2.(2 đ) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V.
a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?
b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100(. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây?
c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?
Câu 3. (2đ) Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các trường hợp sau?







Câu 4.( 1,5 đ) Nêu các cách nhận biết một thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
Câu 5. (2 đ) Một người phải đeo kính hội tụ (sát mắt) có tiêu cự 60cm thì người ấy mới nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 28 cm.
Mắt người này bị tật mắt cận hay mắt lão?
Khi không đeo kính thì người này nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 6. (1đ) Ánh sáng đơn sắc là gì? Ánh sáng không đơn săc là gì?




ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM.
Câu 1. (1,5 điểm)
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Vẽ hình và mô tả hiện tượng:
Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước.


0,5 điểm


1 điểm

Câu 2. (2 điểm)
a) Từ biểu thức  = 275V
b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:  = 2,75A.
Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau:
U1 I1 = U2 I2 (  = 6,8A
c) Từ biểu thức  = 2000 vòng

0,5 điểm

0,5 điểm


0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3. (2 điểm)
Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 1 điểm







1,0 điểm




1,0 điểm


Câu 4. (1,5 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Cách nhận biết
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kì

- Dựa vào hình dạng
Phần rìa mỏng hơn phần giữa (phần giữa dày hơn phần rìa)
Phần rìa dày hơn phần giữa ( phần giữa mỏng hơn phần rìa)

- Dựa vào đặc điểm của chùm tia tới song song với trục chính
Chùm tia ló hội tụ tại một điểm
Chùm tia ló phân kì.

- Dựa vào sự tạo ảnh
Ảnh ảo lớn hơn vật
Ảnh ảo nhỏ hơn vật.




0,5 điểm


0,5 điểm

0,5 điểm


Câu 5. (2 điểm)
a) Người này phải đeo kính kính hội tụ mới nhìn rõ những vật gần nhất cách mắt 28 cm nên mắt người này là mắt lão.
b) Khi đeo kính thì người đó mới nhìn rõ được vật gần mắt nhất cách mắt 28 cm, ảnh của vật qua kính sẽ hiện rõ ở điểm cực cận của mắt.
+ Xét
(OAB đd OA`B`

(  (1)
+ Xét :( FOI đd FAB
( 

Từ (1) và (2) ta có: 
(  ( OA` = 52,5cm
( Ảnh A’B’ cách thấu kính 52,5 cm.
Vậy, khi không đeo kính người ấy nhìn rõ những vật gần nhất cách mắt 52,5 cm.
0,75 điểm






0,25 điểm


0.25 điểm


0,25 điểm


0,25 điểm
0,25 điểm


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Thông
Dung lượng: 88,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)