đề thi hk 1 sinh 7
Chia sẻ bởi Lê Thị Khánh Vân |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: đề thi hk 1 sinh 7 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Vĩnh Cửu
Trường THCS Tân An
Kiểm tra học kì I năm học 2010 – 2011
Môn: Sinh học 7
ĐỀ I TG: 45 phút
TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp.
Động vật nguyên sinh (A)
Đặc điểm (B)
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng sốt rét
Trùng giày
Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiểu phân đôi và tiếp hợp
Di chuyển bằng chân giả, di chuyển theo kiểu phân đôi
Di chuyển bằng roi, sinh sản bằng kiểu phân đôi
Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi
Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột
– …………. 2 –……………… 3 –…………….. 4 –…………
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Giun tóc, giun móc câu, giun kim có chung đặc điểm là
cơ thể dẹp c. cơ thể phân đốt
cơ thể tròn d. a và c sai
Hệ thần kinh của tôm có dạng là
hình lưới c. hình chuỗi hạch
hình ống d. a và c đúng
Động vật nguyên sinh có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng là
trùng giày c. trùng sốt rét
trùng biến hình d. trùng roi xanh
Tế bào thực vật có đặc điểm mà tế bào động vật không có là
thành xenlulôzơ c. chất nguyên sinh
nhân d. màng tế bào
Nhện hoạt động chủ yếu vào thời gian
buổi sáng c. buổi chiều
buổi trưa d. buổi tối
Giun đốt tiến hóa hơn các ngành khác là do
khoang cơ thể chính thức c. ống tiêu hóa thiếu hậu môn
đối xứng hai bên d. cơ thể tròn
Sán lá gan trải qua các giai đoạn ấu trùng là
2 c. 3
4 d. 5
8. Đặc điểm nào dưới đây không có ở mực
Vỏ có 1 lớp đá vôi c. Có 2 mắt
Có nhiều giác bám d. Có lông trên tấm miệng
TỰ LUẬN (7đ)
Trình bày tập tính chăng lưới, bắt và tiêu hóa mồi của nhện. (2đ)
Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong sinh sản vô tính mọc chồi? (1,5đ)
Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất thíh nghi với đời sống chui luồn như thế nào? Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt? (2đ)
Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu như thế nào? (1,5đ) HẾT
Đáp án:
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: (1đ) Mỗi ý đúng (0,25đ)
1c, 2b, 3d, 4a.
Câu 2: (2đ) Mỗi ý đúng (0,25đ)
1b, 2c, 3d, 4a, 5a, 6a, 7a, 8d.
II. Tự luận: (7d)
Câu 1: (2đ)
Nhện chăng lưới để bắt mồi. Một số loài nhện còn dùng tơ nhện để di chuyển và trói mồi.
Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi. Để chờ một tời gian cho phần thịt của con mồi dưới tác dụng của men tiêu hóa, biến đổi hoàn toàn thành chất lỏng, nhện mới hút dịch lỏng đó để sinh sống.
Câu 2: (1,5đ)
Sự mọc chồi của thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau, chúng khác nhau ở chổ: Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập, còn ở san hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
Câu 3: (2đ)
* Sự thích nghi của giun đất với đời sống trong đất được thể hiện ở cấu tạo ngoài: (1đ)
- Cơ thể hình giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ làm chổ dựa khi chui rúc trong đất
* Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt: (1đ)
- Làm tơi xốp đất, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất.
- Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra.
Câu 4: (1,5đ)
Châu chấu phàm ăn
Trường THCS Tân An
Kiểm tra học kì I năm học 2010 – 2011
Môn: Sinh học 7
ĐỀ I TG: 45 phút
TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp.
Động vật nguyên sinh (A)
Đặc điểm (B)
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng sốt rét
Trùng giày
Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiểu phân đôi và tiếp hợp
Di chuyển bằng chân giả, di chuyển theo kiểu phân đôi
Di chuyển bằng roi, sinh sản bằng kiểu phân đôi
Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi
Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột
– …………. 2 –……………… 3 –…………….. 4 –…………
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Giun tóc, giun móc câu, giun kim có chung đặc điểm là
cơ thể dẹp c. cơ thể phân đốt
cơ thể tròn d. a và c sai
Hệ thần kinh của tôm có dạng là
hình lưới c. hình chuỗi hạch
hình ống d. a và c đúng
Động vật nguyên sinh có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng là
trùng giày c. trùng sốt rét
trùng biến hình d. trùng roi xanh
Tế bào thực vật có đặc điểm mà tế bào động vật không có là
thành xenlulôzơ c. chất nguyên sinh
nhân d. màng tế bào
Nhện hoạt động chủ yếu vào thời gian
buổi sáng c. buổi chiều
buổi trưa d. buổi tối
Giun đốt tiến hóa hơn các ngành khác là do
khoang cơ thể chính thức c. ống tiêu hóa thiếu hậu môn
đối xứng hai bên d. cơ thể tròn
Sán lá gan trải qua các giai đoạn ấu trùng là
2 c. 3
4 d. 5
8. Đặc điểm nào dưới đây không có ở mực
Vỏ có 1 lớp đá vôi c. Có 2 mắt
Có nhiều giác bám d. Có lông trên tấm miệng
TỰ LUẬN (7đ)
Trình bày tập tính chăng lưới, bắt và tiêu hóa mồi của nhện. (2đ)
Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong sinh sản vô tính mọc chồi? (1,5đ)
Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất thíh nghi với đời sống chui luồn như thế nào? Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt? (2đ)
Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu như thế nào? (1,5đ) HẾT
Đáp án:
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: (1đ) Mỗi ý đúng (0,25đ)
1c, 2b, 3d, 4a.
Câu 2: (2đ) Mỗi ý đúng (0,25đ)
1b, 2c, 3d, 4a, 5a, 6a, 7a, 8d.
II. Tự luận: (7d)
Câu 1: (2đ)
Nhện chăng lưới để bắt mồi. Một số loài nhện còn dùng tơ nhện để di chuyển và trói mồi.
Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi. Để chờ một tời gian cho phần thịt của con mồi dưới tác dụng của men tiêu hóa, biến đổi hoàn toàn thành chất lỏng, nhện mới hút dịch lỏng đó để sinh sống.
Câu 2: (1,5đ)
Sự mọc chồi của thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau, chúng khác nhau ở chổ: Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập, còn ở san hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
Câu 3: (2đ)
* Sự thích nghi của giun đất với đời sống trong đất được thể hiện ở cấu tạo ngoài: (1đ)
- Cơ thể hình giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ làm chổ dựa khi chui rúc trong đất
* Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt: (1đ)
- Làm tơi xốp đất, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất.
- Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra.
Câu 4: (1,5đ)
Châu chấu phàm ăn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Khánh Vân
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)