Đề thi HGS Năm 2012
Chia sẻ bởi Trần Vũ Quốc Việt |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HGS Năm 2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC &ĐÀO TẠO
HUYỆN M’DRĂK
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC Năm học : 2011 – 2012
Môn thi : Vật lý lớp 9
Ngày thi : 22/02/2012
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
______________________________________
Câu 1 (4 điểm):
Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 20 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đổi kịp bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, vận tốc của dòng nước là v1.
Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.
Cho biết khoảng cách AC là 4 km. Tìm vận tốc v1của dòng nước.
Câu 2 (3 điểm):
Một xe máy đang chạy với vận tốc v = 50,4km/h thì lên dốc phải tăng lực kéo của động cơ lên gấp 2 lần, nhưng công suất của động cơ chỉ tăng tối đa 1,5 lần. Tính vận tốc tối đa của xe khi lên dốc.
Câu 3 (3 điểm):
Có hai điện trở R1 và R2 mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12V.
Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì công suất của mạch là 4W.
Khi R1 mắc song song với R2 thì công suất của mạch là 18W.
Tính R1 và R2.
Câu 4 (4 điểm):
Một vật sáng AB cao 5cm đặt cách màn một khoảng l = 180cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn có một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với vật sáng AB.
Định vị trí đặt thấu kính để có được ảnh rõ nét của vật trên màn.
Tính độ lớn của ảnh.
Câu 5 (3 điểm):
Một chiếc nồi bằng nhôm chứa 2kg nước có nhiệt độ ban đầu 10oC. Để làm sôi nước trong nồi cần một nhiệt lượng Q = 779760 J.
Hãy xác định khối lượng của nồi. (Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg.K, 880J/kg.K).
Tính lượng dầu cần để đun sôi lượng nước nói trên, biết rằng hiệu suất sử dụng nhiệt của bếp dầu là H = 50% và năng suất tỏa nhiệt của dầu q = 44.106 J/kg.
Câu 6 (3,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ.
Hiệu điện thế giữa 2 đầu AB bằng 10V. Các điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω. Hai ampe kế có điện trở không đáng kể. Xác định số chỉ của ampe kế A và ampe kế A .
HẾT
(Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN M’DRĂK
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011– 2012
MÔN: VẬT LÝ 9
Bài 1:
Gọi v là vận tốc của thuyền đối với nước.
Quãng đường thuyền đi được trong
thời gian t1=20 phút: AB = ( v – v1).t1.
Trong thời gian t1 thì bè trôi một đoạn: AD = v1.t1
Khi thuyền chuyển động đến B thì quay lại và bè vẫn tiếp tục trôi theo dòng nước và gặp nhau ở C trong thời gian t.
Quãng đường thuyền đi trong thời gian t: BC = ( v + v1).t.
Quãng đường bè trôi trong thời gian t: DC = v1.t.
Mà: AC = AD + DC = v1.t1 + v1.t (1) .
Mặt khác: AC = BC – AB = ( v + v1)t – (v – v1)t1 (2) .
Từ (1), (2) suy ra: v1t1 + v1t = ( v + v1)t – ( v – v1)t1
=> t = t1
Vậy: t = 20 phút = .
AC = 4km, từ (1) => .
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0 đ
Bài 2:
- Công mà xe máy thực hiện khi đi trên quãng đường bằng :
A1 = F1.S1 = F1.v1.t1.
- Công suất của xe máy đi trên quãng đường bằng: .
- Công xe máy thực hiện khi lên dốc: A2 = F2.S2 = 2F1.v2.t2.
- Công suất của xe máy khi lên dốc: .
Mà:
HUYỆN M’DRĂK
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC Năm học : 2011 – 2012
Môn thi : Vật lý lớp 9
Ngày thi : 22/02/2012
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
______________________________________
Câu 1 (4 điểm):
Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 20 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đổi kịp bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, vận tốc của dòng nước là v1.
Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.
Cho biết khoảng cách AC là 4 km. Tìm vận tốc v1của dòng nước.
Câu 2 (3 điểm):
Một xe máy đang chạy với vận tốc v = 50,4km/h thì lên dốc phải tăng lực kéo của động cơ lên gấp 2 lần, nhưng công suất của động cơ chỉ tăng tối đa 1,5 lần. Tính vận tốc tối đa của xe khi lên dốc.
Câu 3 (3 điểm):
Có hai điện trở R1 và R2 mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12V.
Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì công suất của mạch là 4W.
Khi R1 mắc song song với R2 thì công suất của mạch là 18W.
Tính R1 và R2.
Câu 4 (4 điểm):
Một vật sáng AB cao 5cm đặt cách màn một khoảng l = 180cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn có một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với vật sáng AB.
Định vị trí đặt thấu kính để có được ảnh rõ nét của vật trên màn.
Tính độ lớn của ảnh.
Câu 5 (3 điểm):
Một chiếc nồi bằng nhôm chứa 2kg nước có nhiệt độ ban đầu 10oC. Để làm sôi nước trong nồi cần một nhiệt lượng Q = 779760 J.
Hãy xác định khối lượng của nồi. (Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg.K, 880J/kg.K).
Tính lượng dầu cần để đun sôi lượng nước nói trên, biết rằng hiệu suất sử dụng nhiệt của bếp dầu là H = 50% và năng suất tỏa nhiệt của dầu q = 44.106 J/kg.
Câu 6 (3,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ.
Hiệu điện thế giữa 2 đầu AB bằng 10V. Các điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω. Hai ampe kế có điện trở không đáng kể. Xác định số chỉ của ampe kế A và ampe kế A .
HẾT
(Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN M’DRĂK
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011– 2012
MÔN: VẬT LÝ 9
Bài 1:
Gọi v là vận tốc của thuyền đối với nước.
Quãng đường thuyền đi được trong
thời gian t1=20 phút: AB = ( v – v1).t1.
Trong thời gian t1 thì bè trôi một đoạn: AD = v1.t1
Khi thuyền chuyển động đến B thì quay lại và bè vẫn tiếp tục trôi theo dòng nước và gặp nhau ở C trong thời gian t.
Quãng đường thuyền đi trong thời gian t: BC = ( v + v1).t.
Quãng đường bè trôi trong thời gian t: DC = v1.t.
Mà: AC = AD + DC = v1.t1 + v1.t (1) .
Mặt khác: AC = BC – AB = ( v + v1)t – (v – v1)t1 (2) .
Từ (1), (2) suy ra: v1t1 + v1t = ( v + v1)t – ( v – v1)t1
=> t = t1
Vậy: t = 20 phút = .
AC = 4km, từ (1) => .
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0 đ
Bài 2:
- Công mà xe máy thực hiện khi đi trên quãng đường bằng :
A1 = F1.S1 = F1.v1.t1.
- Công suất của xe máy đi trên quãng đường bằng: .
- Công xe máy thực hiện khi lên dốc: A2 = F2.S2 = 2F1.v2.t2.
- Công suất của xe máy khi lên dốc: .
Mà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Vũ Quốc Việt
Dung lượng: 123,50KB|
Lượt tài: 15
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)