Đề thi HGG

Chia sẻ bởi Phan Huy Hồng | Ngày 15/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HGG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND THỊ XÃ AN KHÊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO Năm học 2011 – 2012
Đề chính thức Môn : Hóa học
(Đề thi này có 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 30/12/ 2011
Bài 1: (3,0 điểm)
Cho các chất sau, Những cặp chất nào có phản ứng với nhau. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra ( ghi rõ điều kiện, nếu có): NaOH, H2SO4, BaCl2, MgCO3, CuSO4, CO2, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, Cu.

Bài 2: (3,0 điểm)
Hòa tan hết 0,2mol CuO trong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ),đun nóng, sau đó làm nguội đến 100C. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết = 17,4 gam.

Bài 3: (1,5 điểm)
Trong công nghiệp, người ta điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng và sục oxi liên tục. Cách làm này có lợi hơn cách hòa tan Cu bằng H2SO4 đặc, nóng hay không ? Tại sao ?

Bài 4: (2,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần dùng 31,025gam dung dịch HCl 20%
Tính thể tích khí thoát ra ở đktc ?
Tính khối lượng muối thô được tạo thành.

Bài 5: (2,5 điểm)
Có hai cốc, cốc A đựng dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3, cốc B đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Tiến hành thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A.
Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ cốc A cào cốc B.
Tính thể tích khí (đktc) thoát ra khi đổ hết cốc này vào cốc kia.

Bài 6: (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 thu được khí CO2 và hới nước theo tỉ lệ thể tích là 5:8. Đem dốt hoàn toàn 7,6gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch chứa 29,6 gam Ca(OH)2. Sau khi hấp thụ, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?

Bài 7: (3,5 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Tính hiệu suất phản ứng của SO2 với giả thiết không khí chỉ chứa 80% thể tích là N2 và 20# thể tích là O2.
---------------------- Hết ----------------------
Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
- Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh:…………………………………… SBD:………..
Trường THCS:………………………………………. Phòng:………






UBND THỊ XÃ AN KHÊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO Năm học 2011 – 2012
Đề chính thức Môn : Hóa học

ĐÁP ÁN
Bài 1: (3,0điểm) Các cặp chất có thể phản ứng với nhau
- 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O
hay NaOH + H2SO4 NaHSO4 + H2O
- 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 + Na2SO4
- 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
hay NaOH + CO2  NaHCO3
- 2NaOH + A2O3  2NaAlO2 + H2O
- H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl
- H2SO4 + MgCO3  MgSO4 + H2O + CO2
- 3H2SO4 + Al2O3  Al2(SO4)3 + 3H2O
- 3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O
- 4H2SO4 + Fe3O4  Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
- 10H2SO4 + 2Fe3O4  Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2
- 2H2SO4 đặc + Cu  CuSO4 + SO2 + 2H2O
- BaCl2 + CuSO4  BaSO4 + CuCl2
Bài 2: (3,0điểm)
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
0,2 0,2 0,2mol
mCuSO4 = 0,2.160 = 32 gam
mdd sau = 0,2. 80 + = 114 gam
mH2O =114- 32 = 82gam
khi hạ nhiệt độ : CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O
gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra sau khi hạ nhiệt độ.
Khối lượng CuSO4 còn lại : 32 – 160x
Khối lượng nước còn lại : 82- 90x
Độ tan: S = = 17,4 => x =0,1228 mol
m CuSO4.5H2O tách ra = 0,1228. 250 =30,7 gam.
Bài 3: (1,5 điểm)
Cu + ½ O2 + H2SO4 loãng  CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + H2O
- Từ PTPƯ (1)Có lợi hơn vì lượng H2SO4 cần dùng ít hơn
- Không thải khí SO2 ra làm ô nhiễm môi trường
Bài 4: (2,5 điểm)
Cách 1: nHCl = 0,17mol
- Gọi A, B là KL hóa trị II, III. x,y lần lượt là số mol H2 tạo ra ở phản ứng (1), (2)
A + 2HCl  ACl2 + H2 (1)
mol: x 2x x
2B + 6HCl  2BCl3 + 3H2 (2)
mol:  2y  y
- Ta có: 2x + 2y = 0,17  2(x + y) = 0,17  x + y = 0,085
a. Thể tích = 0,085 . 22,4 = 1,904 lít
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
- Ta có: (mA + mB) + (mHCl (1) + mHCl (2)) = (
= 2 + 6,205 = m muối thô + 0,17
 m muối thô = 8,035 gam
Cách 2:
a/ Từ PTHH (1), (2):  = 1,904 lít
b/ Ta có nCl = 0,17. 35,5 = 6,035 gam
 m muối = mA + mB + mCl = 2 + 6,035 = 8,035 gam

Bài 5: (2,5 điểm)
a. Khi cho từ từ A vào B. Có nhiều cách giải khác nhau
Cách 1: Nối tiếp từ muối trung hòa sang muối axit.
2HCl + Na2CO3  2NaCl + H2O + CO2 (1)
mol: 0,5 0,25 0,25
- Sau phản ứng (1) Na2CO3 còn dư: 0,3 – 0,25 = 0,05 mol, nên khí CO2 sinh ra lại tác dụng với Na2CO3 để tạo thành muối axit
CO2 + Na2CO3 + H2O  2NaHCO3
mol: 0,05 0,05
- Thể tích = (0,25 – 0,05). 22,4 = 4,48 lít
Cách 2: Từ muối axit sang muối trung hòa
Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl (1)
mol: 0,3 0,3 0,3
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2 (2)
mol: 0,2 0,2 0,2
- Từ (1), (2):  còn dư sau (2) nên  = 0,2 mol
- Thể tích V= 0,2. 22,4 = 4,48 lít
b. Cho từ từ B vào A
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
mol: 0,25 0,5 0,25
Thể tích = 0,25. 22,4 = 5,6 lít
Bài 6: (4,0 điểm)
Gọi x, y lần lượt là số mol CH4 và C2H4
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (1)
mol: x x 2x
C2H4 + 3O2  CO2 + 2H2O (2)
mol: y 3y 2y 2y
16x + 26y = 7,6 x= 0,3
   y = 0,1 
- Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 và H2O vào dung dịch Ca(OH)2: (Có thể giải bằng nhiều cách khác nhau)
 =  = 0,4 mol
PTHH: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 H2O (3)
mol: 0,4 0,4 0,4
CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 (4)
mol: 0,1 0,1 0,1
sau (3) và (4): (0,4 – 0,1). 100 = 30 gam
Vậy khối lượng dung dịch tăng sau phản ứng: 0,5 . 44 + 0,8 . 18 – 30 = 6,4 gam.
Bài 7: (3,5 điểm)
Cách 1: Theo đề bài:  = 4a mol
= a mol
PTHH: 2SO2 + O2  2SO3
mol: a a
Phản ứng: x 0,5x x
Sau phản ứng: a – x a – 0,5x x
Ta có: nA =  = a + a + 4a = 6a (mol)
nB = sau PƯ + sau PƯ +  = a – x + a – 0,5x + x + 4a = 6a – 0,5x (mol)
Mặt khác: Theo ĐLBTKL: mA = mB
Và: dA/B = 

Vậy H =  = 0,84.100% = 84%
Cách 2: Vận dụng 
- Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A là:
 = 
Gọi k là hiệu suất của phản ứng: 0 < k  1 hoặc 1  k% <100%
Số mol SO2 phản ứng là ka (mol)
2SO2 + O2  2SO3
mol: ka 0,5ka ka
= 
= 
=  = 
Theo đề bài cho ta có phương trình:
dA/B = 

0,5k = 0,42  k = 0,84 hay k = 84%
Vậy hiệu suất của phản ứng là 84%
----------------- Hết -----------------
- Thông cảm nhé Hồng khóa file này vì nhiều bạn sửa bài của mình.
- Có trao đổi gì, các bạn cùng chia sẻ với Hồng tại địa chỉ email: [email protected] Rất cảm ơn.







































Thông c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Huy Hồng
Dung lượng: 200,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)