ĐÊ THI GVG MÔN LÝ ( CẦN THAM KHẢO)
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Nam |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ THI GVG MÔN LÝ ( CẦN THAM KHẢO) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi giáo viên giỏi huyện
Năm học: 2007-2008
Môn: Vật lý (Thời gian làm bài: 120 phút)
Bài 1: Ba người cùng đi từ A đến B bằng xe đạp với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ 2 xuất phát cùng lúc với vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h; v2 = 12km/h. Người thứ 3 xuất phát muộn hơn 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ 3 với 2 người đi trước là (t = 1h.
a) Tìm vận tốc của người thứ 3.
b) Vẽ đồ thị biểu thị quãng đường đi được theo thời gian của 3 người trên cùng một hệ trục toạ độ.
Bài 2: Trong một bình nhiệt lượng kế chưa m1 = 2kg nước ở t1 =250C. Người ta thả vào bình m2 = 1kg nước đá ở t2 = -200C. Hãy xác định trạng thái cuối cùng của hệ khi có cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Nhiệt dung riêng của nước C1 = 4.200J/kg.k, của nước đá là C2 = 2.100J/kg.k, nhiệt nóng chảy của đá là ( = 3,4.105 J/kg.
Bài 3: Cho mạch điện như hình 1.
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 6V, R1 = 10(, R2 = 30(. Khi mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào giữa M và N (chốt "+" ở M) thì vôn kế chỉ 2,5V. Thay vôn kế bằng Ampe kế có RA = 0 thì Ampe kế chỉ IA =0,12A. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Tìm R3 và R4.
Bài 4: Cho 2 gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau như hình 2.
a, Vẽ tia sáng từ M phản xạ đến G1, sang G2 rồi đi qua N.
b, Tìm điều kiện về vị trí của M, N để vẽ được tia sáng trên.
G1
R1 M R2
( M
R3 N R4
O
A B ( N
U
+ --
(H1) (H2) G2
Phòng Giáo dục Thạch Hà
Hướng dẫn chấm thi giáo viên giỏi huyện
Năm học 2007-2008
----------------
Bài 1: (6 điểm)
a) Khi người thứ 3 xuất phát thì người thứ nhất cách A là 5km 0,25
Khi người thứ 3 xuất phát thì người thứ hai cách A là 6km 0,25
Gọi t1 và t2 là thời gian khi người thứ 3 xuất phát đến khi gặp người 0,25
thứ nhất và người thứ hai.
Ta có: v3t1 = 5 + 10t1 => t1 = 0,75
v3t2 = 6 + 12t2 => t1 = 0,5
Theo bài ra: (t = t2 - t1 = 1 ( - = 1 0,5
( v32 - 23v3 + 120 = 0 ( v3 = 15
v3 = 8 0,5
Do v3 > v1 và v3 > v2 => v3 = 15km/h. 0,5
b) Ta có: t1 = 1h => Vị trí người thứ 3 gặp ngươi thứ nhất cách A là 15km 0,5
t2 = 2h => Vị trí người thứ 3 gặp người thứ hai cách A là 30km 0,5
Chọn gốc quảng đư
Năm học: 2007-2008
Môn: Vật lý (Thời gian làm bài: 120 phút)
Bài 1: Ba người cùng đi từ A đến B bằng xe đạp với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ 2 xuất phát cùng lúc với vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h; v2 = 12km/h. Người thứ 3 xuất phát muộn hơn 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ 3 với 2 người đi trước là (t = 1h.
a) Tìm vận tốc của người thứ 3.
b) Vẽ đồ thị biểu thị quãng đường đi được theo thời gian của 3 người trên cùng một hệ trục toạ độ.
Bài 2: Trong một bình nhiệt lượng kế chưa m1 = 2kg nước ở t1 =250C. Người ta thả vào bình m2 = 1kg nước đá ở t2 = -200C. Hãy xác định trạng thái cuối cùng của hệ khi có cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Nhiệt dung riêng của nước C1 = 4.200J/kg.k, của nước đá là C2 = 2.100J/kg.k, nhiệt nóng chảy của đá là ( = 3,4.105 J/kg.
Bài 3: Cho mạch điện như hình 1.
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 6V, R1 = 10(, R2 = 30(. Khi mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào giữa M và N (chốt "+" ở M) thì vôn kế chỉ 2,5V. Thay vôn kế bằng Ampe kế có RA = 0 thì Ampe kế chỉ IA =0,12A. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Tìm R3 và R4.
Bài 4: Cho 2 gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau như hình 2.
a, Vẽ tia sáng từ M phản xạ đến G1, sang G2 rồi đi qua N.
b, Tìm điều kiện về vị trí của M, N để vẽ được tia sáng trên.
G1
R1 M R2
( M
R3 N R4
O
A B ( N
U
+ --
(H1) (H2) G2
Phòng Giáo dục Thạch Hà
Hướng dẫn chấm thi giáo viên giỏi huyện
Năm học 2007-2008
----------------
Bài 1: (6 điểm)
a) Khi người thứ 3 xuất phát thì người thứ nhất cách A là 5km 0,25
Khi người thứ 3 xuất phát thì người thứ hai cách A là 6km 0,25
Gọi t1 và t2 là thời gian khi người thứ 3 xuất phát đến khi gặp người 0,25
thứ nhất và người thứ hai.
Ta có: v3t1 = 5 + 10t1 => t1 = 0,75
v3t2 = 6 + 12t2 => t1 = 0,5
Theo bài ra: (t = t2 - t1 = 1 ( - = 1 0,5
( v32 - 23v3 + 120 = 0 ( v3 = 15
v3 = 8 0,5
Do v3 > v1 và v3 > v2 => v3 = 15km/h. 0,5
b) Ta có: t1 = 1h => Vị trí người thứ 3 gặp ngươi thứ nhất cách A là 15km 0,5
t2 = 2h => Vị trí người thứ 3 gặp người thứ hai cách A là 30km 0,5
Chọn gốc quảng đư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Nam
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)