Đe thi GVG
Chia sẻ bởi Võ Trọng Lai |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đe thi GVG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD - ĐT Hương Sơn
Đề thi Chọn giáo viên giỏi huyện THCS năm học 2008 - 2009
Môn hoá học
Thời gian làm bài: 120 phút
----------------------------
Bài 1: a) Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?
b) Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xảy ra những phản ứng hoá học gì ? Giải thích ?
Bài 2: Có thể chọn những chất nào để khi cho tác dụng với 1 mol H2SO4 thì được:
a) 5,6 lít SO2 b) 11,2 lít SO2 c) 22,4 lít SO2 d) 33,6 lít SO2
Các khí đo ở đktc. Viết các phương trình phản ứng
Bài 3: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Bài 4: Cho 6,85g kim loại hoá trị II vào dung dịch muối sun phát của một kim loại hoá trị II khác (lấy dư) thu được khí A và 14,55g kết tủa B. Gạn lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C . Đem C hoà tan trong dung dịch HCl dư, chất rắn C tan một phần, phần còn lại không tan có khối lượng 11,65g.
Tìm 2 kim loại nói trên
Bài 5. Có 2 dung dịch NaOH (B1, B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A) . Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ thể tích 1:1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ 2:1 thì được dung dịch Y. Trung hoà 30ml Y cần 32,5ml dung dịch A. Tính tỷ lệ thể tích B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hoà 70ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5ml dung dịch A.
Bài 6: Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a (g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a (g) bột Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164 g. Đem đun nóng các kết tủa đó với lượng dư HCl, thấy trong cả 2 trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864 g kim loại không tan trong HCl dư
Hãy xác định muối nitrat kim loại và tính nống độ % của dung dịch muối này
( Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Zn = 65, Fe = 56, Al = 27, S = 32, Cu = 64)
-----------------------------
Hướng Dẫn chấm Chọn giáo viên giỏi huyện THCS năm học 2008 - 2009
Môn hoá học
------------------------
Bài 1(3đ): a) Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe > Cu
Ba muối tan là Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 còn lại
2Al + 3CuSO4Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4FeSO4 + Cu
Dung dịch gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 còn dư. Kết tủa chỉ lả Cu với số mol bằng số mol CuSO4 ban đầu
b) Xét 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu là kim loại kiềm, Ca, Ba:
Trước hết các kim loại này tác dụng với nước củadung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa
Ví dụ: Na + dd CuSO4 : Na + H2O NaOH + H2
2NaOH + CuSO4Cu(OH)2 + Na2SO4
- Nếu là kim loại hoạt động hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối ra khỏi dung dịch
Ví dụ: Zn + FeSO4ZnSO4 + Fe
- Nếu kim loại yếu hơn kim loại của muối: phản ứng không xảy ra
Ví dụ Cu + FeSO4 không phản ứng
Đề thi Chọn giáo viên giỏi huyện THCS năm học 2008 - 2009
Môn hoá học
Thời gian làm bài: 120 phút
----------------------------
Bài 1: a) Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?
b) Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xảy ra những phản ứng hoá học gì ? Giải thích ?
Bài 2: Có thể chọn những chất nào để khi cho tác dụng với 1 mol H2SO4 thì được:
a) 5,6 lít SO2 b) 11,2 lít SO2 c) 22,4 lít SO2 d) 33,6 lít SO2
Các khí đo ở đktc. Viết các phương trình phản ứng
Bài 3: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Bài 4: Cho 6,85g kim loại hoá trị II vào dung dịch muối sun phát của một kim loại hoá trị II khác (lấy dư) thu được khí A và 14,55g kết tủa B. Gạn lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C . Đem C hoà tan trong dung dịch HCl dư, chất rắn C tan một phần, phần còn lại không tan có khối lượng 11,65g.
Tìm 2 kim loại nói trên
Bài 5. Có 2 dung dịch NaOH (B1, B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A) . Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ thể tích 1:1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ 2:1 thì được dung dịch Y. Trung hoà 30ml Y cần 32,5ml dung dịch A. Tính tỷ lệ thể tích B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hoà 70ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5ml dung dịch A.
Bài 6: Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a (g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a (g) bột Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164 g. Đem đun nóng các kết tủa đó với lượng dư HCl, thấy trong cả 2 trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864 g kim loại không tan trong HCl dư
Hãy xác định muối nitrat kim loại và tính nống độ % của dung dịch muối này
( Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Zn = 65, Fe = 56, Al = 27, S = 32, Cu = 64)
-----------------------------
Hướng Dẫn chấm Chọn giáo viên giỏi huyện THCS năm học 2008 - 2009
Môn hoá học
------------------------
Bài 1(3đ): a) Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe > Cu
Ba muối tan là Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 còn lại
2Al + 3CuSO4Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4FeSO4 + Cu
Dung dịch gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 còn dư. Kết tủa chỉ lả Cu với số mol bằng số mol CuSO4 ban đầu
b) Xét 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu là kim loại kiềm, Ca, Ba:
Trước hết các kim loại này tác dụng với nước củadung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa
Ví dụ: Na + dd CuSO4 : Na + H2O NaOH + H2
2NaOH + CuSO4Cu(OH)2 + Na2SO4
- Nếu là kim loại hoạt động hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối ra khỏi dung dịch
Ví dụ: Zn + FeSO4ZnSO4 + Fe
- Nếu kim loại yếu hơn kim loại của muối: phản ứng không xảy ra
Ví dụ Cu + FeSO4 không phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Trọng Lai
Dung lượng: 117,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)