De thi GVDG mon Ly
Chia sẻ bởi Nguyễn Vinh |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: De thi GVDG mon Ly thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN.
CHU KỲ 2011-2013. MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian:120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm) Hãy nêu một số hoạt động thường gặp trong dạy học môn vật lý cấpTHCS.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cùng một lúc hai người chuyển động đều, cùng chiều nhau với vận tốc là V1= 40km/h ; V2 = 30km/h, cách nhau một quãng L. cùng lúc đó người thứ ba ở cùng vị trí người thứ nhất nhưng chuyển động ngược chiều với hai người trên. Khi gặp người thứ hai thì người thứ ba lập tức quay lại đuổi theo người thứ nhất với vận tốc như cũ là V3 = 50km/h. Kể từ khi gặp người thứ hai và quay lại đuổi kịp người thứ nhất thì người thứ ba đi mất thời gian 5,4 phút.
a) Tính khoảng cách L ?
b) Khi gặp lại người thứ nhất, họ cách người thứ hai bao xa?
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế đặt vào mạch U= 6V không đổi, R1= 2 , R2= 3, RAB=12 ; đèn Đ ghi 3V-3W. Coi điện trở của đèn không đổi, điện trở của ampe kế,dây nối không đáng kể
a) K ngắt tính RAC để đèn sáng bình thường Đ
b) K đóng công suất tiêu thụ ở R2 là 0,75W
Xác định vị trí con chạy C (tính RAC )
và tính số chỉ ampe kế
Câu 4: (2,0 điểm)
Người ta trộn m1 = 500g nước đá m2 = 500g nước cùng nhiệt độ t1=00C vào một xô nước ở nhiệt độ 500C. Khối lượng tổng cộng của chúng là m = 2kg. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước C = 4200J/kgđộ; nhiệt nóng chảy của nước đá =3,4.105J/kg.
Câu 5: (2,0 điểm)
Vật sáng AB có chiều cao h = 1cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm và vật đặt cách thấu kính một khoảng d = 36cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Hết./
Họ và tên thí sinh: ………………………….…………Số báo danh: ……………………………
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN. CHU KỲ 2011-2013. MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
Gồm các hoạt động chính sau:
-HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
-HĐ2: Thu thập thông tin
-HĐ3: xử lý thông tin
-HĐ4: Thông báo kết quả làm việc
-HĐ5: Vận dụng.ghi nhớ kiến thức
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2,0
2
a
Đổi 5,4 phút =0,09 h
Gọi t (h) là thời gian từ khi bắt đầu khởi hành đến khi xe thứ ba gặp xe thứ hai . đ/k t > 0
Suy ra độ dài quãng đường L là : L=(30+50).t (1)
Lúc xe thứ ba gặp xe thứ hai thì chúng cách xe thứ nhất là :
L + (40-30) t (km)
Mặt khác kể từ lúc gặp xe thứ hai xe thứ ba quay lại đuổi kịp xe thứ nhất mất thời gian 0,09 h nên lúc xe thứ ba gặp xe thứ hai thì chúng cách xe thứ nhất là : (50-40).0,09 =0,9 (km)
Vậy ta có phương trình : L+ (40-30)t= 0,9 thay (1) vào ta có
(30+50)t+(40-30)t=0,9
Giải ra ta có t=0,01h
Vậy L= (30+50).0,01 =0,8(km)
0.5
0.5
0,5
2,0
b
Xe thứ ba vừa gặp xe thứ hai liền đuổi kịp xe thứ nhất mất thời gian 0,09 h nên trong thời gian đó xe thứ nhất gia tăng thêm khoảng cách so với xe thứ hai là : 0,09.(40-30)=0,9(Km)
Vậy khi gặp
ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN.
CHU KỲ 2011-2013. MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian:120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm) Hãy nêu một số hoạt động thường gặp trong dạy học môn vật lý cấpTHCS.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cùng một lúc hai người chuyển động đều, cùng chiều nhau với vận tốc là V1= 40km/h ; V2 = 30km/h, cách nhau một quãng L. cùng lúc đó người thứ ba ở cùng vị trí người thứ nhất nhưng chuyển động ngược chiều với hai người trên. Khi gặp người thứ hai thì người thứ ba lập tức quay lại đuổi theo người thứ nhất với vận tốc như cũ là V3 = 50km/h. Kể từ khi gặp người thứ hai và quay lại đuổi kịp người thứ nhất thì người thứ ba đi mất thời gian 5,4 phút.
a) Tính khoảng cách L ?
b) Khi gặp lại người thứ nhất, họ cách người thứ hai bao xa?
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế đặt vào mạch U= 6V không đổi, R1= 2 , R2= 3, RAB=12 ; đèn Đ ghi 3V-3W. Coi điện trở của đèn không đổi, điện trở của ampe kế,dây nối không đáng kể
a) K ngắt tính RAC để đèn sáng bình thường Đ
b) K đóng công suất tiêu thụ ở R2 là 0,75W
Xác định vị trí con chạy C (tính RAC )
và tính số chỉ ampe kế
Câu 4: (2,0 điểm)
Người ta trộn m1 = 500g nước đá m2 = 500g nước cùng nhiệt độ t1=00C vào một xô nước ở nhiệt độ 500C. Khối lượng tổng cộng của chúng là m = 2kg. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước C = 4200J/kgđộ; nhiệt nóng chảy của nước đá =3,4.105J/kg.
Câu 5: (2,0 điểm)
Vật sáng AB có chiều cao h = 1cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm và vật đặt cách thấu kính một khoảng d = 36cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Hết./
Họ và tên thí sinh: ………………………….…………Số báo danh: ……………………………
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN. CHU KỲ 2011-2013. MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
Gồm các hoạt động chính sau:
-HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
-HĐ2: Thu thập thông tin
-HĐ3: xử lý thông tin
-HĐ4: Thông báo kết quả làm việc
-HĐ5: Vận dụng.ghi nhớ kiến thức
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2,0
2
a
Đổi 5,4 phút =0,09 h
Gọi t (h) là thời gian từ khi bắt đầu khởi hành đến khi xe thứ ba gặp xe thứ hai . đ/k t > 0
Suy ra độ dài quãng đường L là : L=(30+50).t (1)
Lúc xe thứ ba gặp xe thứ hai thì chúng cách xe thứ nhất là :
L + (40-30) t (km)
Mặt khác kể từ lúc gặp xe thứ hai xe thứ ba quay lại đuổi kịp xe thứ nhất mất thời gian 0,09 h nên lúc xe thứ ba gặp xe thứ hai thì chúng cách xe thứ nhất là : (50-40).0,09 =0,9 (km)
Vậy ta có phương trình : L+ (40-30)t= 0,9 thay (1) vào ta có
(30+50)t+(40-30)t=0,9
Giải ra ta có t=0,01h
Vậy L= (30+50).0,01 =0,8(km)
0.5
0.5
0,5
2,0
b
Xe thứ ba vừa gặp xe thứ hai liền đuổi kịp xe thứ nhất mất thời gian 0,09 h nên trong thời gian đó xe thứ nhất gia tăng thêm khoảng cách so với xe thứ hai là : 0,09.(40-30)=0,9(Km)
Vậy khi gặp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vinh
Dung lượng: 142,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)