ĐỀ THI GỮA HỌC KỲ 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Lê |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI GỮA HỌC KỲ 1 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NÔ Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2010
Trường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:………………………………. Môn thi: TOÁN
Lớp: 4………………………… Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM BÀI THI
Bằng số :………………..
Bằng chữ :……………...
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM THI
.................................................................................................
.................................................................................................
................................................................................................
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng :
Câu 1 : Số năm mươi hai nghìn tám trăm linh bảy được viết là :
A. 52 780 B. 52 087 C. 52 807 D. 52 078
Câu 2 : Số 802 984 đọc là :
Tám trăm linh hai nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Tám trăm hai mươi nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Tám trăm linh hai nghìn tám trăm chín mươi bốn.
Tám trăm linh hai nghìn chín trăm bốn mươi tám.
Câu 3 : Chữ số 5 trong số 54 786 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng nghìn, lớp nghìn. B. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng chục, lớp nghìn. D. Hàng chục, lớp đơn vị.
Câu 4 : Hình chữ nhật có mấy cặp cạnh song song ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5 : 5 tấn 58kg=………kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 585 B. 558 C. 5085 D. 5058
Câu 6 : Góc nhọn là góc :
Lớn hơn góc vuông.
Nhỏ hơn góc vuông.
Lớn hơn góc bẹt.
Lớn hơn góc tù.
Câu 7 : phút = …….. giây. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 30 B. 60 C. 120 D. 20
Câu 8 : Chu vi của hình chữ nhật bên là :
A B
5cm
C 10cm D
A. 15 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 50 cm
II./ PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1 : Tìm số trung bình cộng của các số sau : 96 ; 121 và 143.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 : Đặt tính rồi tính :
a) 386 258 + 260 837 b) 726 485 – 452 946
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
Câu 3 : Tìm x :
a) x – 316 = 514 b) x + 254 = 680
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
Câu 4 : Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 15 cm và hơn chiều rộng 6 cm. Tính diện tích của cái sân hình chữ nhật đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Câu 5: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 42 tuổi. Bố hơn con 30 tuôỉ. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2010
Trường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:………………………………. Môn thi: TIẾNG VIỆT
Lớp: 4………………………… Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM BÀI THI
Bằng số :………………..
Bằng chữ :……………...
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM THI
.................................................................................................
.................................................................................................
................................................................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
I./ Đọc thành tiếng : ( 4 điểm )
Giáo viên coi thi cho học sinh bốc thăm chọn môt trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9, sau đó yêu cầu đọc một đoạn khoảng 80 đến 120 chữ trong khoảng thời gian từ 1 đến 1,5 phút.
* Hướng dẫn cho điểm : Học sinh đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm được 4 điểm.
+ Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên coi thi đánh giá cho điểm sao cho phù hợp với thang điểm.
II./ Đọc hiểu : ( 6 điểm )
* Đọc thầm bài : Đôi giày ba ta màu xanh
Ngày còn bé, có lần tôi đã thấy anh họ tôi đi đôi giày ba ta màu xanh nước biển. Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao ! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi giây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn
Trường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:………………………………. Môn thi: TOÁN
Lớp: 4………………………… Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM BÀI THI
Bằng số :………………..
Bằng chữ :……………...
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM THI
.................................................................................................
.................................................................................................
................................................................................................
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng :
Câu 1 : Số năm mươi hai nghìn tám trăm linh bảy được viết là :
A. 52 780 B. 52 087 C. 52 807 D. 52 078
Câu 2 : Số 802 984 đọc là :
Tám trăm linh hai nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Tám trăm hai mươi nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Tám trăm linh hai nghìn tám trăm chín mươi bốn.
Tám trăm linh hai nghìn chín trăm bốn mươi tám.
Câu 3 : Chữ số 5 trong số 54 786 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng nghìn, lớp nghìn. B. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng chục, lớp nghìn. D. Hàng chục, lớp đơn vị.
Câu 4 : Hình chữ nhật có mấy cặp cạnh song song ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5 : 5 tấn 58kg=………kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 585 B. 558 C. 5085 D. 5058
Câu 6 : Góc nhọn là góc :
Lớn hơn góc vuông.
Nhỏ hơn góc vuông.
Lớn hơn góc bẹt.
Lớn hơn góc tù.
Câu 7 : phút = …….. giây. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 30 B. 60 C. 120 D. 20
Câu 8 : Chu vi của hình chữ nhật bên là :
A B
5cm
C 10cm D
A. 15 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 50 cm
II./ PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1 : Tìm số trung bình cộng của các số sau : 96 ; 121 và 143.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 : Đặt tính rồi tính :
a) 386 258 + 260 837 b) 726 485 – 452 946
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
Câu 3 : Tìm x :
a) x – 316 = 514 b) x + 254 = 680
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
………………………. ………………………
Câu 4 : Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 15 cm và hơn chiều rộng 6 cm. Tính diện tích của cái sân hình chữ nhật đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Câu 5: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 42 tuổi. Bố hơn con 30 tuôỉ. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2010
Trường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:………………………………. Môn thi: TIẾNG VIỆT
Lớp: 4………………………… Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM BÀI THI
Bằng số :………………..
Bằng chữ :……………...
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM THI
.................................................................................................
.................................................................................................
................................................................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
I./ Đọc thành tiếng : ( 4 điểm )
Giáo viên coi thi cho học sinh bốc thăm chọn môt trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9, sau đó yêu cầu đọc một đoạn khoảng 80 đến 120 chữ trong khoảng thời gian từ 1 đến 1,5 phút.
* Hướng dẫn cho điểm : Học sinh đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm được 4 điểm.
+ Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên coi thi đánh giá cho điểm sao cho phù hợp với thang điểm.
II./ Đọc hiểu : ( 6 điểm )
* Đọc thầm bài : Đôi giày ba ta màu xanh
Ngày còn bé, có lần tôi đã thấy anh họ tôi đi đôi giày ba ta màu xanh nước biển. Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao ! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi giây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Lê
Dung lượng: 1,42MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)