Đề thi Gk2 TV3
Chia sẻ bởi Đinh Thị Minh Vân |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Gk2 TV3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
HỌ TÊN :………………………………………………….
LỚP :…………………………………………
TRƯỜNG .....................................................................
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ 2 –Năm học: 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
LỜI PHÊ
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I .ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút)
( Giáo viên cho học sinh bốc thăm và chọn 1 trong các bài sau đây và GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi (có thể dùng sách giáo khoa)
1) BỘ ĐỘI VỀ LÀNG – Sách T.Việt / 2 trang 8, Từ “ Các anh về .... bên nhau.”
2) CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ – Sách T.Việt / 2 trang 16.
3) TIẾNG ĐÀN – Sách T.Việt / 2 trang 55 ( Từ “Thủy .... rung động )
4) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN – Sách T.Việt / 2 trang 60
Từ “Đến giờ xuất phát ..... khen ngợi chúng.”
5) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ – Sách T.Việt / 2 trang 65 và 66.
Từ “Sau đó ... tưởng nhớ ông.”
( Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn mà các em đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ (
/2đ
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng và có giọng đọc phù hợp nội dung bài văn (
/1,5đ
3. Tốc độ đọc (
/1,5đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (
/ 1đ
Cộng
/ 6đ
Hướng dẫn kiểm tra
- Đọc sai 1 tiếng trừ 0,5đ
- Ngắt, nghỉ hơi sai mỗi lần trừ 0,5đ
- Đọc vượt quá 1 phút ( 1phút 20 giây hoặc nửa số thời gian quy định theo từng đoạn ) trừ 0,5đ
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 1đ
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
BA NGƯỜI BẠN TỐT
Chó Con, Dê Con, và Lợn Con là bạn bè rất thân thiết. Một hôm, ba bạn rủ nhau chơi cầu trượt ở nhà trẻ. Lợn Con khoái quá, cứ ụt ịt …, cười tít mắt, trượt bừa, chen Dê Con, làm Dê Con rơi bộp từ lưng chừng cầu xuống đất. Dê Con lóp ngóp bò dậy, sờ tay lên đầu kêu thất thanh:
Trời ơi, tôi bị bươu đầu rồi!
Chó Con trách Lợn Con:
Tại đằng ấy mà bạn Dê Con bị bươu đầu đấy!
Lợn con biết mình có lỗi nên cụp tai, lặng im không nói năng gì.
Mấy hôm sau, Lợn Con và Chó Con mang một bó củ cải non đến thăm Dê Con. Tới nơi, hai bạn nhìn thấy trên đầu Dê Con ở chỗ trước kia là hai cục bươu giờ đã là cặp sừng mới nhú rất đẹp. A! Hóa ra là Dê Con mọc sừng! Cả ba cùng reo to và cười như nắc nẻ.
Theo Nguyễn Tiến Chiêm.
I. ĐỌC THẦM :
(10 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Ba bạn tốt” và trả lời câu hỏi sau :
Khoanh tròn trước chữ cái cho câu trả lời đúng:
……….1đ
1/ Ai phát hiện ra Dê Con bị bươu đầu:
Dê Con.
Chó Con.
Lợn Con.
Cả 3 ý trên.
………1đ
………1đ
1/ Tìm 4 từ ngữ tả hoạt động của Chó Con, Dê Con, và Lợn Con có trong bài:
................................................................................................................................................................................
2/ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
a. “Mấy hôm sau, Lợn Con và Chó Con mang một bó củ cải non đến thăm Dê Con.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Một hôm, ba bạn rủ nhau chơi cầu trượt ở nhà trẻ.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………1đ
2/ Em điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗâ trống thích hợp trong đoạn văn sau:
Tí: - Tại sao người ta gọi mùa lạnh là mùa đông nhỉ
Tẹo: - Vì mùa lạnh nằm đông người thì ấm
Tí: Thế sao mùa nóng lại gọi là mùa hè
Tẹo: - Vì … mùa nóng nằm ngoài hè thì mát Trời ơi Cậu lười nghĩ quá.
HỌ TÊN :.....................................................
LỚP :...........................................................
TRƯỜNG : .....................................................
báo danh
KTĐK – GHK II
LỚP :…………………………………………
TRƯỜNG .....................................................................
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ 2 –Năm học: 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
LỜI PHÊ
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I .ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút)
( Giáo viên cho học sinh bốc thăm và chọn 1 trong các bài sau đây và GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi (có thể dùng sách giáo khoa)
1) BỘ ĐỘI VỀ LÀNG – Sách T.Việt / 2 trang 8, Từ “ Các anh về .... bên nhau.”
2) CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ – Sách T.Việt / 2 trang 16.
3) TIẾNG ĐÀN – Sách T.Việt / 2 trang 55 ( Từ “Thủy .... rung động )
4) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN – Sách T.Việt / 2 trang 60
Từ “Đến giờ xuất phát ..... khen ngợi chúng.”
5) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ – Sách T.Việt / 2 trang 65 và 66.
Từ “Sau đó ... tưởng nhớ ông.”
( Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn mà các em đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ (
/2đ
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng và có giọng đọc phù hợp nội dung bài văn (
/1,5đ
3. Tốc độ đọc (
/1,5đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (
/ 1đ
Cộng
/ 6đ
Hướng dẫn kiểm tra
- Đọc sai 1 tiếng trừ 0,5đ
- Ngắt, nghỉ hơi sai mỗi lần trừ 0,5đ
- Đọc vượt quá 1 phút ( 1phút 20 giây hoặc nửa số thời gian quy định theo từng đoạn ) trừ 0,5đ
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 1đ
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
BA NGƯỜI BẠN TỐT
Chó Con, Dê Con, và Lợn Con là bạn bè rất thân thiết. Một hôm, ba bạn rủ nhau chơi cầu trượt ở nhà trẻ. Lợn Con khoái quá, cứ ụt ịt …, cười tít mắt, trượt bừa, chen Dê Con, làm Dê Con rơi bộp từ lưng chừng cầu xuống đất. Dê Con lóp ngóp bò dậy, sờ tay lên đầu kêu thất thanh:
Trời ơi, tôi bị bươu đầu rồi!
Chó Con trách Lợn Con:
Tại đằng ấy mà bạn Dê Con bị bươu đầu đấy!
Lợn con biết mình có lỗi nên cụp tai, lặng im không nói năng gì.
Mấy hôm sau, Lợn Con và Chó Con mang một bó củ cải non đến thăm Dê Con. Tới nơi, hai bạn nhìn thấy trên đầu Dê Con ở chỗ trước kia là hai cục bươu giờ đã là cặp sừng mới nhú rất đẹp. A! Hóa ra là Dê Con mọc sừng! Cả ba cùng reo to và cười như nắc nẻ.
Theo Nguyễn Tiến Chiêm.
I. ĐỌC THẦM :
(10 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Ba bạn tốt” và trả lời câu hỏi sau :
Khoanh tròn trước chữ cái cho câu trả lời đúng:
……….1đ
1/ Ai phát hiện ra Dê Con bị bươu đầu:
Dê Con.
Chó Con.
Lợn Con.
Cả 3 ý trên.
………1đ
………1đ
1/ Tìm 4 từ ngữ tả hoạt động của Chó Con, Dê Con, và Lợn Con có trong bài:
................................................................................................................................................................................
2/ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
a. “Mấy hôm sau, Lợn Con và Chó Con mang một bó củ cải non đến thăm Dê Con.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Một hôm, ba bạn rủ nhau chơi cầu trượt ở nhà trẻ.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………1đ
2/ Em điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗâ trống thích hợp trong đoạn văn sau:
Tí: - Tại sao người ta gọi mùa lạnh là mùa đông nhỉ
Tẹo: - Vì mùa lạnh nằm đông người thì ấm
Tí: Thế sao mùa nóng lại gọi là mùa hè
Tẹo: - Vì … mùa nóng nằm ngoài hè thì mát Trời ơi Cậu lười nghĩ quá.
HỌ TÊN :.....................................................
LỚP :...........................................................
TRƯỜNG : .....................................................
báo danh
KTĐK – GHK II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Minh Vân
Dung lượng: 152,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)