De thi GK2 - CK2
Chia sẻ bởi Hong Cam |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: de thi GK2 - CK2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) ( 6 điểm)
VOI NHÀ
Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống. Chiếc xe của chúng tôi bỗng khựng lại.
Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Hai bánh trước đã vục xuống vũng lầy. Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe, chịu rét qua đêm.
Gần sáng, trời tạnh. Tứ nhảy xuống nhìn, lắc đầu :
Thế này thì hết cách rồi !
Bỗng Cần kêu lên:
Chạy đi ! Voi rừng đấy !
Mọi người vội vã nép vào lùm cây ven đường.
Một con voi già lững thong tiến về chiếc xe. Tứ chộp lấy khẩu súng. Cần vội
ngăn lại:
Không được bắn !
Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó, rồi đến trước mũi xe.
Tứ lo lắng :
Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi !
Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. Lôi xong, nó huơ vòi vế phía lùm cây rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.
Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà.
Theo Nguyễn Trần Bé
Đoạn 1 : “ Gần tối …. Voi rừng đấy !”
Đoạn 2 : “ Mọi người … Phải bắn thôi”
Đoạn 3: “ Nhưng kìa …. Voi nhà”
Đoc thầm ( 4 điểm)
1) Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng
Vì trời mưa
Vì xe bị sa xuống vũng lầy.
Vì xe bỗng khựng lại, tắt máy.
2) Con voi đã giúp họ như thế nào ?
Dùng chân đẩy xe qua vũng lầy.
Dùng thân mình đẩy mạnh xe qua vũng lầy .
Dùng vòi quặp chặt vào đầu xe và lôi mạnh qua vũng lầy
3) Chon tên loài chim điền vào chỗ trống dưới đây cho thích hợp.
a) Nhanh như ………………
b) Hót như ………………….
4) Đặt câu hỏi cho bộ phận đựoc in đậm
Mùa xuân, hoa mai nở vàng rực .
( VIẾT)
Chính tả
Bác sĩ Sói
Đầu bài và đoạn “ Sói mừng rơn ….. mũ văng ra” ( Sách Tiếng Việt 2 / tập 2 trang 41)
Tập làm văn
Đề bài : Viết một đọan văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về mùa hè.
Gợi ý :
Mùa hé bắt đầu từ tháng nào trong năm.
Mặt trời mùa hè như thế nào ?
Cây trái trong vườn như thế nào ?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT
VIẾT
CHÍNH TẢ ( 5 điểm)
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Đầu bài và đoạn “Giống như những đứa trẻ … xung quanh anh” ( Sách Tiếng Việt 2/ tập 2, trang 128)
TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm)
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4, 5 câu) nói về một loài cây em thích.
Gợi ý :
Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
Hình dáng cây như thế nào ?
Cây có ích lợi gì ?
ĐỌC ( 6 điểm)
Qua suối
Đoạn 1 : “ Một lần … đâu ạ!”
Đoạn 2 : “ Bác bảo … lên đường”
Đọc thầm ( 4 điểm)
Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ?
Đi qua một con suối.
Di sang bờ bên kia.
Di công tác
Khi biết hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
Chú ngã có đau không ?
Kê lại hòn đá cho chắc chắn.
Tiếp tục lên đường.
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
Biến mất - __________
Cuối cùng - ____________
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét .
MÔN TOÁN GIỮA KÌ 2
Phần 1 ( 3 điểm)
1) Nếu kim ngắn chỉ vào số 3 và kim dài chỉ vào số 12 thì đồng hồ chỉ : (0,5 đ)
A. 12 giờ 15 phút C. 3 giờ 15 phút
B. 3 giờ D. 15 giờ 15 phút
2) Quan sát hình bên, cho biết người ta đã tô màu (0,5 đ)
A. ½ số ô vuông C. ¼ số ô vuông
B. 1/3 số ô vuông D. 1/5
VOI NHÀ
Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống. Chiếc xe của chúng tôi bỗng khựng lại.
Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Hai bánh trước đã vục xuống vũng lầy. Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe, chịu rét qua đêm.
Gần sáng, trời tạnh. Tứ nhảy xuống nhìn, lắc đầu :
Thế này thì hết cách rồi !
Bỗng Cần kêu lên:
Chạy đi ! Voi rừng đấy !
Mọi người vội vã nép vào lùm cây ven đường.
Một con voi già lững thong tiến về chiếc xe. Tứ chộp lấy khẩu súng. Cần vội
ngăn lại:
Không được bắn !
Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó, rồi đến trước mũi xe.
Tứ lo lắng :
Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi !
Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. Lôi xong, nó huơ vòi vế phía lùm cây rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.
Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà.
Theo Nguyễn Trần Bé
Đoạn 1 : “ Gần tối …. Voi rừng đấy !”
Đoạn 2 : “ Mọi người … Phải bắn thôi”
Đoạn 3: “ Nhưng kìa …. Voi nhà”
Đoc thầm ( 4 điểm)
1) Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng
Vì trời mưa
Vì xe bị sa xuống vũng lầy.
Vì xe bỗng khựng lại, tắt máy.
2) Con voi đã giúp họ như thế nào ?
Dùng chân đẩy xe qua vũng lầy.
Dùng thân mình đẩy mạnh xe qua vũng lầy .
Dùng vòi quặp chặt vào đầu xe và lôi mạnh qua vũng lầy
3) Chon tên loài chim điền vào chỗ trống dưới đây cho thích hợp.
a) Nhanh như ………………
b) Hót như ………………….
4) Đặt câu hỏi cho bộ phận đựoc in đậm
Mùa xuân, hoa mai nở vàng rực .
( VIẾT)
Chính tả
Bác sĩ Sói
Đầu bài và đoạn “ Sói mừng rơn ….. mũ văng ra” ( Sách Tiếng Việt 2 / tập 2 trang 41)
Tập làm văn
Đề bài : Viết một đọan văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về mùa hè.
Gợi ý :
Mùa hé bắt đầu từ tháng nào trong năm.
Mặt trời mùa hè như thế nào ?
Cây trái trong vườn như thế nào ?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT
VIẾT
CHÍNH TẢ ( 5 điểm)
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Đầu bài và đoạn “Giống như những đứa trẻ … xung quanh anh” ( Sách Tiếng Việt 2/ tập 2, trang 128)
TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm)
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4, 5 câu) nói về một loài cây em thích.
Gợi ý :
Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
Hình dáng cây như thế nào ?
Cây có ích lợi gì ?
ĐỌC ( 6 điểm)
Qua suối
Đoạn 1 : “ Một lần … đâu ạ!”
Đoạn 2 : “ Bác bảo … lên đường”
Đọc thầm ( 4 điểm)
Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ?
Đi qua một con suối.
Di sang bờ bên kia.
Di công tác
Khi biết hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
Chú ngã có đau không ?
Kê lại hòn đá cho chắc chắn.
Tiếp tục lên đường.
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
Biến mất - __________
Cuối cùng - ____________
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét .
MÔN TOÁN GIỮA KÌ 2
Phần 1 ( 3 điểm)
1) Nếu kim ngắn chỉ vào số 3 và kim dài chỉ vào số 12 thì đồng hồ chỉ : (0,5 đ)
A. 12 giờ 15 phút C. 3 giờ 15 phút
B. 3 giờ D. 15 giờ 15 phút
2) Quan sát hình bên, cho biết người ta đã tô màu (0,5 đ)
A. ½ số ô vuông C. ¼ số ô vuông
B. 1/3 số ô vuông D. 1/5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hong Cam
Dung lượng: 109,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)