đề thi giữa ký văn - toán 5
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Sáu |
Ngày 10/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: đề thi giữa ký văn - toán 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC I
NĂM HỌC 2011 -201
Môn Toán 5
1.Điền số thập phân thích hợp vào chổ chấm ( 1 đ)
5 tấn 46 kg = ......................tấn
24 m 35 cm = .......................m
402 cm =........................m
3km 23 m = .......................km
2.Đặt tính rồi tính: ( 2 đ )
65246+4506.
50089 – 3259.
387 x 405.
9240 : 35
3.Điền dấu thích hợp vào chổ chấm ( 1 đ)
a. 5m2 6 dm2 56 dm2
b. 8 cm2 4mm2 804mm2
c. 263 ha 26 km2
d.120 phút 2 giờ
4.Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: ( 2 đ )
a.Kết quả của phép tính là :
A. B. C. D. 2
b. 2m2 5 cm2 = ...................cm2
A. 2,5 cm2 B. 25 cm2 C. 205 cm2 D. 250 cm2
c. Lớp 5 /3 có 18 học sinh . Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 2 học sinh.Vậy số học sinh nữ lớp 5/3 là :
A. 12 hs B. 10 hs C. 8 hs D. 26 hs
d. Hình bên có mấy hình tam giác
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
5. Tìm x biết: ( 2 đ )
a. 6954 – x = 4218
b. X x 25 = 7650
6. ( 2 đ ) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 12o m , chiều rộng bằng ¼ chiều dài.Tính
a. Diện tích thửa ruộng.
b.Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 45 kg lúa. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
ĐÁP ÁN
1.Điền số thập phân thích hợp vào chổ chấm ( 1 đ)
a.5 tấn 46 kg = 5,046 tấn
b.24 m 35 cm = 24,35 m
c.402 cm = 4,02 m
d.3km 23 m = 3,023 km
65246 50089 378 9240 35
4506 3259 405 224 264
69752 46830 1935 140
000 00
1548
156735
3. Điền dấu thích hợp vào chổ chấm:
a. 5m2 6 dm2 > 56 dm2
b. 8 cm2 4mm2 = 804mm2
c. 263 ha < 26 km2
d.102 phút < 2 giờ
4.Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý đúng:
a
b
c
d
A
C
B
D
5. Tìm x biết:
a. 6954 – x = 4218
X = 6954 – 4218
X = 2736
b. X x 25 = 7650
X = 7650 : 25
X = 306
6. Giải :
Chiều rộng thửa ruộng
120 x ¼ = 30 ( m )
Diện tích thửa ruộng
120 x 30 = 3600 ( m2 )
Số lúa thu hoạch
3600 : 100 x 45 = 1620 kg.
= 16,2 tạ
Đáp số : a. 3600 m2
b. 16,2 tạ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC I
NĂM HỌC 2011 -201
Môn Tiếng Việt ( đọc )
Bài 1 : CÁI GÌ QUÝ NHẤT
Nghe xong thầy mỉm cười rồi nói:
- Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã đi qua thì không trở lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc , ai biết dùng thì giờ ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có và thời giờ cũng trôi đi một cách vô vị mà thôi.
Câu hỏi 1: Thầy giáo cho rằng cái gì quý nhất ?
Trả lời: Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất.
Câu hỏi 2: Vì sao Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất ?
Trả lời: Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có và thời giờ cũng trôi đi một cách vô vị .
Bài 2 : KỲ DIỆU RỪNG XANH
Nắng đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn còn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẻ chuyền nhanh như tia chớp.Những con chồn sóc
NĂM HỌC 2011 -201
Môn Toán 5
1.Điền số thập phân thích hợp vào chổ chấm ( 1 đ)
5 tấn 46 kg = ......................tấn
24 m 35 cm = .......................m
402 cm =........................m
3km 23 m = .......................km
2.Đặt tính rồi tính: ( 2 đ )
65246+4506.
50089 – 3259.
387 x 405.
9240 : 35
3.Điền dấu thích hợp vào chổ chấm ( 1 đ)
a. 5m2 6 dm2 56 dm2
b. 8 cm2 4mm2 804mm2
c. 263 ha 26 km2
d.120 phút 2 giờ
4.Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: ( 2 đ )
a.Kết quả của phép tính là :
A. B. C. D. 2
b. 2m2 5 cm2 = ...................cm2
A. 2,5 cm2 B. 25 cm2 C. 205 cm2 D. 250 cm2
c. Lớp 5 /3 có 18 học sinh . Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 2 học sinh.Vậy số học sinh nữ lớp 5/3 là :
A. 12 hs B. 10 hs C. 8 hs D. 26 hs
d. Hình bên có mấy hình tam giác
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
5. Tìm x biết: ( 2 đ )
a. 6954 – x = 4218
b. X x 25 = 7650
6. ( 2 đ ) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 12o m , chiều rộng bằng ¼ chiều dài.Tính
a. Diện tích thửa ruộng.
b.Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 45 kg lúa. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
ĐÁP ÁN
1.Điền số thập phân thích hợp vào chổ chấm ( 1 đ)
a.5 tấn 46 kg = 5,046 tấn
b.24 m 35 cm = 24,35 m
c.402 cm = 4,02 m
d.3km 23 m = 3,023 km
65246 50089 378 9240 35
4506 3259 405 224 264
69752 46830 1935 140
000 00
1548
156735
3. Điền dấu thích hợp vào chổ chấm:
a. 5m2 6 dm2 > 56 dm2
b. 8 cm2 4mm2 = 804mm2
c. 263 ha < 26 km2
d.102 phút < 2 giờ
4.Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý đúng:
a
b
c
d
A
C
B
D
5. Tìm x biết:
a. 6954 – x = 4218
X = 6954 – 4218
X = 2736
b. X x 25 = 7650
X = 7650 : 25
X = 306
6. Giải :
Chiều rộng thửa ruộng
120 x ¼ = 30 ( m )
Diện tích thửa ruộng
120 x 30 = 3600 ( m2 )
Số lúa thu hoạch
3600 : 100 x 45 = 1620 kg.
= 16,2 tạ
Đáp số : a. 3600 m2
b. 16,2 tạ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC I
NĂM HỌC 2011 -201
Môn Tiếng Việt ( đọc )
Bài 1 : CÁI GÌ QUÝ NHẤT
Nghe xong thầy mỉm cười rồi nói:
- Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã đi qua thì không trở lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc , ai biết dùng thì giờ ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có và thời giờ cũng trôi đi một cách vô vị mà thôi.
Câu hỏi 1: Thầy giáo cho rằng cái gì quý nhất ?
Trả lời: Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất.
Câu hỏi 2: Vì sao Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất ?
Trả lời: Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có và thời giờ cũng trôi đi một cách vô vị .
Bài 2 : KỲ DIỆU RỪNG XANH
Nắng đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn còn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẻ chuyền nhanh như tia chớp.Những con chồn sóc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Sáu
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)