ĐỀ THI GIỮA KỲ II_TIẾNG VIỆT LỚP 3
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI GIỮA KỲ II_TIẾNG VIỆT LỚP 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trường:…………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Họ và tên:………………... MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 3
Lớp:………………….. Năm học 2009-2010
Thời gian: 60 phút
Điểm
Đọc TT:………..
Đọc thầm:……..
Viết:……….
Lời phê:
A.Kiểm tra đọc:
I./ Đọc thầm: ( 4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “ Cái cầu” SGK TV 3, tập II trang 34 - 35
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1/. Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
Nghề xây cầu.
Nghề kĩ sư.
Nghề Bác sĩ.
2/. Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?
Con nhện bắc cầu tơ nhỏ, con sáo bắc cầu ngọn gió, con kiến bắc cầu lá tre, cầu tre như võng trên sông, cầu ao mẹ thường đãi đỗ.
Con nhện bắc cầu tơ nhỏ, con sáo bắc cầu ngọn gió, con kiến bắc cầu lá tre,
con kiến bắc cầu lá tre, cầu tre như võng trên sông, cầu ao mẹ thường đãi đỗ.
3/. Tìm và ghi lại câu thơ có hình ảnh so sánh trong bài.
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
4/. Trong câu “ Thuyền buồm đi ngược, thuyền thoi đi xuôi”, có cặp từ trái nghĩa. Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa đó.
B/.Viết:
I/. Chính tả: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Tiếng đàn”. Đoạn từ “Tiếng đàn…….cao thấp” SGK TV 3, Tập II trang 55
II/. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. Kể về một người lao động chân tay mà em biết.
Gợi ý:
a/. Người đó là ai, làm nghề gì?
b/. Hằng ngày, người đó làm những việc gì?
c/. Người đó làm việc như thế nào?
d/. Tình cảm của em đối với người ấy như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I/. Đọc thành tiếng và làm bài tập.(4 điểm)
Mỗi câu hỏi, bài tập đúng cho 1 điểm.
Câu 1:Ý a( 1 điểm)
Câu 2: Ý a(1 điểm)
Câu 3: Yêu cái cầu tre lối sang bà ngoại
Như võng trên sông ru người qua lại ( 1 điểm)
Câu 4:Thuyền buồm đi ngược, thuyền thoi đi xuôi.( 1 điểm)
II/. Kiểm tra viết ( 10 điểm).
1/. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn.(5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách , kiễu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/. Tập làm văn.(5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 7đến 10 câu ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm khác nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)