Đề thi giữa kỳ 2 Văn 8 (14-15)
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: Đề thi giữa kỳ 2 Văn 8 (14-15) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KSCL GIỮA KÌ II- MÔN VĂN 8
Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề)
Câu 1( 3 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Huống gì thành Đại La, kinh dô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi.Đã đúng nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất phong phú tốt tươi. Xem khắp Đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất trên đời ”.
(Ngữ văn 8- Tập 2 )
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?Tác giả là ai?
b.Văn bản có đoạn văn trên được viết bằng thể loại gì?
c. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
d. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
Câu 2(2 điểm): Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau:
“ Với vẻ mặt băn khoăn , cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ(1):
- Này, u ăn đi!(2) Để mãi!(3)U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5) ” ( Ngô Tất Tố)
Câu 3 (5 điểm)
Bài thơ “ Quê hương” của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng của nhà thơ khi xa quê.
Qua bài thơ em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
ĐỀ THI KSCL GIỮA KÌ II- MÔN VĂN 8
Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề)
Câu 1( 3 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Huống gì thành Đại La, kinh dô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất phong phú tốt tươi. Xem khắp Đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất trên đời ” (Ngữ văn 8- Tập 2 )
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Văn bản có đoạn văn trên được viết bằng thể loại gì?
c. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
d. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
Câu 2( 2 điểm):): Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau:
“ Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ(1):
- Này, u ăn đi!(2) Để mãi!(3)U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5)” ( Ngô Tất Tố)
Câu 3( 5 điểm)
Bài thơ “ Quê hương” của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng của nhà thơ khi xa quê.
Qua bài thơ em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL GIŨA KÌ II- MÔN NGỮ VĂN 8
A. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Giám khảo nắm bắt được nội dung trình bày trong bài làm của thí sinh để đánh giá một cách chính xác, khách quan, khoa học. Chủ động, linh hoạt vận dụng, cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể.
- Trong quá trình chấm, nên sử dụng nhiều mức điểm (từ 0 đến 10) để đánh giá sát chất lượng bài làm của thí sinh. Không yêu cầu quá cao đối với mức điểm 9, điểm 10. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, hợp lý có sức thuyết phục giám khảo phải căn cứ vào thực tế bài làm để xác định điểm một cách phù hợp.
- Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với mức điểm trong hướng dẫn chấm và phải thống nhất trong hội đồng chấm thi. Tổng điểm toàn bài là 10, chiết đến 0,25 điểm.
B. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Câu 1( 3 điểm): HS trả đúng các ý sau
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản Chiếu dời đô( 0,5đ)
Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề)
Câu 1( 3 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Huống gì thành Đại La, kinh dô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi.Đã đúng nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất phong phú tốt tươi. Xem khắp Đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất trên đời ”.
(Ngữ văn 8- Tập 2 )
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?Tác giả là ai?
b.Văn bản có đoạn văn trên được viết bằng thể loại gì?
c. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
d. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
Câu 2(2 điểm): Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau:
“ Với vẻ mặt băn khoăn , cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ(1):
- Này, u ăn đi!(2) Để mãi!(3)U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5) ” ( Ngô Tất Tố)
Câu 3 (5 điểm)
Bài thơ “ Quê hương” của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng của nhà thơ khi xa quê.
Qua bài thơ em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
ĐỀ THI KSCL GIỮA KÌ II- MÔN VĂN 8
Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề)
Câu 1( 3 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Huống gì thành Đại La, kinh dô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất phong phú tốt tươi. Xem khắp Đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất trên đời ” (Ngữ văn 8- Tập 2 )
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Văn bản có đoạn văn trên được viết bằng thể loại gì?
c. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
d. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
Câu 2( 2 điểm):): Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau:
“ Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ(1):
- Này, u ăn đi!(2) Để mãi!(3)U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5)” ( Ngô Tất Tố)
Câu 3( 5 điểm)
Bài thơ “ Quê hương” của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng của nhà thơ khi xa quê.
Qua bài thơ em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL GIŨA KÌ II- MÔN NGỮ VĂN 8
A. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Giám khảo nắm bắt được nội dung trình bày trong bài làm của thí sinh để đánh giá một cách chính xác, khách quan, khoa học. Chủ động, linh hoạt vận dụng, cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể.
- Trong quá trình chấm, nên sử dụng nhiều mức điểm (từ 0 đến 10) để đánh giá sát chất lượng bài làm của thí sinh. Không yêu cầu quá cao đối với mức điểm 9, điểm 10. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, hợp lý có sức thuyết phục giám khảo phải căn cứ vào thực tế bài làm để xác định điểm một cách phù hợp.
- Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với mức điểm trong hướng dẫn chấm và phải thống nhất trong hội đồng chấm thi. Tổng điểm toàn bài là 10, chiết đến 0,25 điểm.
B. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Câu 1( 3 điểm): HS trả đúng các ý sau
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản Chiếu dời đô( 0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Phúc
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)