Đề thi giữa kì II Đông
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi giữa kì II Đông thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra giữa kì II
Môn : Toán
Lớp : Hai Năm học: 2009 – 2010
Người ra đề: Lê Thị Đông
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trong phép nhân 4 x 3 = 12 thì:
a) 4 được gọi là số hạng
b) 3 được gọi là thừa số
c) 12 được gọi là tích
Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Kết quả tính 4 x 3 = 2 là:
A. 14 B. 20 C. 16 D. 24
b)Tích nào dưới đây lớn nhất:
A. 5 x 6 B. 4 x 7 C. 3 x 8 D. 2 x 9
c) Cho 3 x = 12 + 17
Số thích hợp viết vào ô trống là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
d) Đường gấp khúc bên có độ dài là: 15cm
A. 24cm
B. 32cm 9cm
C. 33cm
D. 34cm 8cm
Câu 3: Khoanh vào các con vật dưới đây ?
a) b)
Câu 4. Hãy viết tên đường gấp khúc vào chỗ chấm:
a) N b)
B C
M P Q
A D E
Đường gấp khúc ................. Đường gấp khúc ......................
Câu 5: Tính:
a) 3kg x 6 = ........ 18 : 3 = .......
4kg x 7 = ....... 20 : 4 = ........
Câu 6. Có 18 bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt Bài giải
................................. ................................................................................
................................. ...............................................................................
................................ ...............................................................................
Câu 7: Mỗi bình cắm 5 bông hoa. Hỏi 4 bình như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt Bài giải
................................. ................................................................................
................................. ...............................................................................
................................ ...............................................................................
Câu 8: Một con sên đi từ A đến B có thể theo hai đường như hình vẽ sau:
X
A B
Y
P 9dm Q
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Độ dài đường gấp khúc AXYB là: ......................
b) Độ dài đường gấp khúc APQB là: .....................
c) Con sên đi theo đường gấp khúc ........................ là ngắn nhất.
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Câu
Đ
Chủ đề 1:
số và phép tính
Câu
2a, 2b, 2c, 3, 5b
1
6
Điểm
4, 5
0, 5
5
Chủ đề 2:
Đại lượng và đo đại lượng
Câu
5a
1
Điểm
0,5
1
Chủ đề 3:
Hình học
Câu
4, 2d
8
3
Điểm
1,5
1
2
Chủ đề 4:
Giải toán
Câu
6, 7
2
Điểm
2
2
Tổng cộng
Câu
7
1
4
12
Điểm
6
0,5
3,5
10
Tiếng Việt
I. Đọc hiểu
Câu 1. Nối tên con vật ở cột trái với đặc điểm của nó ở cột phải cho phù hợp:
Câu 2. Đọc thầm bài Chim sơn ca và bông cúc trắng, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng dưới đây:
1) Trước khi bị bỏ vào lồng, chim sống như thế nào ?
A. Chim hót véo von.
B. Chim bay về bầu trời xanh thẳm.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
2) Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn bã ?
A. Vì chim không gặp được bông cúc trắng.
B. Vì chim bị bắt, bị nhốt vào lồng.
C. Vì chim bị đau bệnh.
3) Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình với hoa ?
A. Các cậu bé không để ý đến bông cúc trắng giữa đám cỏ dại.
Môn : Toán
Lớp : Hai Năm học: 2009 – 2010
Người ra đề: Lê Thị Đông
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trong phép nhân 4 x 3 = 12 thì:
a) 4 được gọi là số hạng
b) 3 được gọi là thừa số
c) 12 được gọi là tích
Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Kết quả tính 4 x 3 = 2 là:
A. 14 B. 20 C. 16 D. 24
b)Tích nào dưới đây lớn nhất:
A. 5 x 6 B. 4 x 7 C. 3 x 8 D. 2 x 9
c) Cho 3 x = 12 + 17
Số thích hợp viết vào ô trống là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
d) Đường gấp khúc bên có độ dài là: 15cm
A. 24cm
B. 32cm 9cm
C. 33cm
D. 34cm 8cm
Câu 3: Khoanh vào các con vật dưới đây ?
a) b)
Câu 4. Hãy viết tên đường gấp khúc vào chỗ chấm:
a) N b)
B C
M P Q
A D E
Đường gấp khúc ................. Đường gấp khúc ......................
Câu 5: Tính:
a) 3kg x 6 = ........ 18 : 3 = .......
4kg x 7 = ....... 20 : 4 = ........
Câu 6. Có 18 bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt Bài giải
................................. ................................................................................
................................. ...............................................................................
................................ ...............................................................................
Câu 7: Mỗi bình cắm 5 bông hoa. Hỏi 4 bình như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt Bài giải
................................. ................................................................................
................................. ...............................................................................
................................ ...............................................................................
Câu 8: Một con sên đi từ A đến B có thể theo hai đường như hình vẽ sau:
X
A B
Y
P 9dm Q
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Độ dài đường gấp khúc AXYB là: ......................
b) Độ dài đường gấp khúc APQB là: .....................
c) Con sên đi theo đường gấp khúc ........................ là ngắn nhất.
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Câu
Đ
Chủ đề 1:
số và phép tính
Câu
2a, 2b, 2c, 3, 5b
1
6
Điểm
4, 5
0, 5
5
Chủ đề 2:
Đại lượng và đo đại lượng
Câu
5a
1
Điểm
0,5
1
Chủ đề 3:
Hình học
Câu
4, 2d
8
3
Điểm
1,5
1
2
Chủ đề 4:
Giải toán
Câu
6, 7
2
Điểm
2
2
Tổng cộng
Câu
7
1
4
12
Điểm
6
0,5
3,5
10
Tiếng Việt
I. Đọc hiểu
Câu 1. Nối tên con vật ở cột trái với đặc điểm của nó ở cột phải cho phù hợp:
Câu 2. Đọc thầm bài Chim sơn ca và bông cúc trắng, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng dưới đây:
1) Trước khi bị bỏ vào lồng, chim sống như thế nào ?
A. Chim hót véo von.
B. Chim bay về bầu trời xanh thẳm.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
2) Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn bã ?
A. Vì chim không gặp được bông cúc trắng.
B. Vì chim bị bắt, bị nhốt vào lồng.
C. Vì chim bị đau bệnh.
3) Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình với hoa ?
A. Các cậu bé không để ý đến bông cúc trắng giữa đám cỏ dại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân
Dung lượng: 276,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)