DE THI GIUA KI I LOP 5
Chia sẻ bởi Lưu Thị Hồng Hải |
Ngày 09/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: DE THI GIUA KI I LOP 5 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 1
.................................................. (Kiểm tra định kì giữa học kì 1) Năm học 2012 - 2013
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..................................................................................Lớp:.................
Họ và tên giáo viên dạy:...................................................................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT
1.
2.
B. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ).
I. Đọc hiểu ( 3 điểm ).
Đọc thầm bài tập đọc“ Kì diệu rừng xanh”- Tiếng Việt 5- tập 1, trang 75:
Dựa theo nội dung bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập sau :
Câu 1(0.5 đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ kì diệu”?
Có cái gì rất lạ lùng mà không thể giải nghĩa được.
Làm cho người ta phải ca ngợi.
Cả hai ý trên.
Câu 2: (0.5 đ) Dưới nắng trưa, không khí trong rừng thế nào?
A. Nóng nực
B. Mát lạnh
C. Ấm lạnh
Câu 3: (0.5 đ) Tác giả miêu tả những sự vật nào của rừng?
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng.
B. Các con thú, màu sắc, âm thanh của rừng.
C. Cả hai ý trên.
Câu 4: (0.5 đ) Muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Muông thú trong rừng hoà với cảnh rừng tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.
B. Có rất nhiều loài thú với những vẻ đẹp riêng, lạ, độc đáo.
C. Cả hai ý trên.
Câu 5: (0.5 đ) Từ “ úa vàng” thuộc loại từ nào?
A. Danh từ
B. Tính từ
C. Động từ
Câu 6: (0.5 đ) Ý chính của bài văn là gì?
A. Tả vẻ đẹp của rừng khộp.
B. Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh.
C. Tả vẻ đẹp của muông thú.
Câu 7: (0.5 đ) Thành ngữ, tục ngữ nào chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên?
A. Chị ngã, em nâng.
B. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
C. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
Câu 8: (0.5 đ) Điền vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với những từ gạch dưới trong mỗi câu sau:
A. Muốn đạt kết quả tốt, chúng ta phải siêng năng (………………) học tập.
B. Ngày nghỉ, em làm nhiều việc để đỡ đần (…………………) cho cha mẹ (………….).
Câu 9: (0.5 đ) Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống:
a/ Nhịn đói nằm co còn hơn ăn …..vác nặng.
b/ Yêu nhau củ ấu cũng tròn
Ghét nhau quả bồ hòn cũng ……..
Câu 10: (0.5 đ) Đặt một câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở câu 9:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
III. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)- Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng việt 5- Tập 1 đã học trong 9 tuần đầu.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ( Dành cho giáo viên )
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quuy định hiện hành.
2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành theo từng nhóm, trong một số buổi.
3. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu:
II. Luyện từ và câu:
III. Đọc thành tiếng:
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 2
.................................................. (Kiểm tra định kì giữa học kì 1) Năm học 2012 - 2013
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..................................................................................Lớp:.................
Họ và tên giáo viêndạy:....................................................................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT
1.
2.
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ).
I. Chính tả ( 5 điểm ) - Thời gian 20 phút.
1. Nghe - viết (4 điểm): Bài “ Dòng kinh quê hương”- Tiếng Việt 5 – Tập 1- Trang 65.
.................................................. (Kiểm tra định kì giữa học kì 1) Năm học 2012 - 2013
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..................................................................................Lớp:.................
Họ và tên giáo viên dạy:...................................................................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT
1.
2.
B. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ).
I. Đọc hiểu ( 3 điểm ).
Đọc thầm bài tập đọc“ Kì diệu rừng xanh”- Tiếng Việt 5- tập 1, trang 75:
Dựa theo nội dung bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập sau :
Câu 1(0.5 đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ kì diệu”?
Có cái gì rất lạ lùng mà không thể giải nghĩa được.
Làm cho người ta phải ca ngợi.
Cả hai ý trên.
Câu 2: (0.5 đ) Dưới nắng trưa, không khí trong rừng thế nào?
A. Nóng nực
B. Mát lạnh
C. Ấm lạnh
Câu 3: (0.5 đ) Tác giả miêu tả những sự vật nào của rừng?
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng.
B. Các con thú, màu sắc, âm thanh của rừng.
C. Cả hai ý trên.
Câu 4: (0.5 đ) Muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Muông thú trong rừng hoà với cảnh rừng tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.
B. Có rất nhiều loài thú với những vẻ đẹp riêng, lạ, độc đáo.
C. Cả hai ý trên.
Câu 5: (0.5 đ) Từ “ úa vàng” thuộc loại từ nào?
A. Danh từ
B. Tính từ
C. Động từ
Câu 6: (0.5 đ) Ý chính của bài văn là gì?
A. Tả vẻ đẹp của rừng khộp.
B. Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh.
C. Tả vẻ đẹp của muông thú.
Câu 7: (0.5 đ) Thành ngữ, tục ngữ nào chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên?
A. Chị ngã, em nâng.
B. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
C. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
Câu 8: (0.5 đ) Điền vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với những từ gạch dưới trong mỗi câu sau:
A. Muốn đạt kết quả tốt, chúng ta phải siêng năng (………………) học tập.
B. Ngày nghỉ, em làm nhiều việc để đỡ đần (…………………) cho cha mẹ (………….).
Câu 9: (0.5 đ) Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống:
a/ Nhịn đói nằm co còn hơn ăn …..vác nặng.
b/ Yêu nhau củ ấu cũng tròn
Ghét nhau quả bồ hòn cũng ……..
Câu 10: (0.5 đ) Đặt một câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở câu 9:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
III. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)- Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng việt 5- Tập 1 đã học trong 9 tuần đầu.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ( Dành cho giáo viên )
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quuy định hiện hành.
2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành theo từng nhóm, trong một số buổi.
3. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu:
II. Luyện từ và câu:
III. Đọc thành tiếng:
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 2
.................................................. (Kiểm tra định kì giữa học kì 1) Năm học 2012 - 2013
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..................................................................................Lớp:.................
Họ và tên giáo viêndạy:....................................................................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT
1.
2.
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ).
I. Chính tả ( 5 điểm ) - Thời gian 20 phút.
1. Nghe - viết (4 điểm): Bài “ Dòng kinh quê hương”- Tiếng Việt 5 – Tập 1- Trang 65.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Hồng Hải
Dung lượng: 35,59KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)