Đề thi Giữa kì I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân |
Ngày 09/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Giữa kì I thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Họ và tên học sinh:
..............................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
Môn Toán - Lớp Ba
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 40 phút
Điểm:
Bằng chữ:
Giám thị:
Giám khảo:
Lớp: ...............
Trưòng TH số 1 Nam Phước
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1: (0,5 điểm)
Kết quả của phép tính 56 : 7 = ?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Bài 2: (1 điểm)
Mẹ hái được 42 quả cam, mẹ biếu bà số cam. Số cam mẹ biếu bà là:
A. 21 quả cam B 12 quả cam C. 14 quả cam D. 7 quả cam
Bài 3: (1 điểm) Hãy khoanh vào:
a) số con thỏ: b) số quả cam
Bài 4: (0,5 điểm)
6dm 4mm = .... mm
Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 64 B. 60 C. 604 D. 640
Bài 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ. Sai ghi S
a) 80 4 b) 45 5 c) 48 6 d) 19 2
8 2 45 9 42 7 16 8
0 0 6 3
Bài 6: (1 điểm)
a) Vẽ một đoạn thẳng AB dài 4cm
....................................................................................................................................
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi (gấp 2) đoạn thẳng AB:
....................................................................................................................................
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
32 x 3 36 x 4 93 : 3 84 : 4
............. ............. ................ .............
............. ............. ............... .............
............ ............. ................ ............
............. ............. ............... .............
............ ............. ................ ............
Bài 2: (1 điểm)
Trong tháng thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, bạn Nam đạt được 6 điểm mười, số điểm mười của bạn Nga gấp 3 lần số điểm mười của bạn Nam. Hỏi bạn Nga được bao nhiêu điểm mười ?
Tóm tắt Giải
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: (1 điểm)
Trong lớp có 27 học sinh, trong đó có số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi ?
Tóm tắt Giải
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: (1 điểm)
Cuối năm, cô phát vở cho 7 em học sinh giỏi. Cô nói: “Nếu thêm 6 quyển vở nữa thì mỗi em sẽ được 8 quyển”. Hỏi cô có bao nhiêu quyển vở ?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên học sinh:
..............................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
Môn Tiếng Việt - Lớp Ba
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 20 phút
Điểm:
Bằng chữ:
Giám thị:
Giám khảo:
Lớp: ...............
Trưòng TH số 1 Nam Phước
PHẦN ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đọc thầm bài thơ “Bận” (Sách Tiếng Việt Ba trang 59 - 60) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) “Bận” là tên bài thơ của tác giả nào ?
A. Xuân Diệu B. Trần Đăng Khoa C. Trinh Đường D. Phạm Duy
Câu 2: (0,5 điểm) Mọi người xung quanh bé bận những gì ?
A. Cấy lúa B. Đánh thù C. Thổi nấu và hát ra D. Cả A, B, C
Câu 3: (0,5 điểm) Em bé bận những gì ?
A. Bận bú, bận chơi B. Bận khóc, cười
D. Bận nhìn ánh sáng D. Cả A, B, C
Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao mọi người, mọi vật bận rộn nhưng vẫn vui ?
A. Vì mọi người, mọi vật thích làm việc.
B. Vì làm việc tốt, người và vật thấy khoẻ ra.
C. Vì việc tốt đem lại lợi ích cho cuộc đời nên người và vật dù bận làm việc tốt vẫn thấy vui.
Câu 5: (1 điểm) Điền
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân
Dung lượng: 530,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)