De thi giua ki 1 toan 4 13-14 Hong
Chia sẻ bởi Võ Thị Hồng |
Ngày 09/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: de thi giua ki 1 toan 4 13-14 Hong thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường TH Trần Phước ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:……………………… Môn Toán- Lớp 4
Lớp : 4 ……… Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Số “ Ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư” viết là:
A. 3025674 B. 325674 C. 30256704 D. 30205674
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 5698 ; 5968 ; 6589 ; 6859 là:
A. 5698 B. 5968 C. 6589 D. 6859
Câu 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của: 4 tấn 85 kg = ……………kg là:
A. 485 kg B. 4850 kg C. 4085 kg D. 4058 kg
Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của giờ = ………..phút là:
A. 15 phút B. 30 phút C. 60 phút D. 240 phút
Câu 5: Kết quả của phép cộng: 514625 + 32298 là:
A. 546823 B. 546923 C. 837605 D. 546913
Câu 6: Kết quả của phép trừ: 926594 – 239541 là:
A. 679053 B. 787053 C. 687053 D. 688053
Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình có cặp cạnh song song là:
A B C
A. Hình A B. Hình B C. Hình C
Câu 8: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 5 biểu thị cho 50 000:
A. 65324 B. 56834 C. 36254 D. 425634
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 15cm B. 16cm C. 4cm D. 8cm
Câu 10: Một hình vuông có cạnh 6cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 36cm2 B. 24 cm2 C. 12 cm2 D. 10 cm2 II/ Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 42 ; 36 ; 38 và 52
Bài 2: Một trường tiểu học có 912 học sinh. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 34 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
A
D
C
A
B
B
C
B
B
A
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
II/ Phần tự lu ận: ( 4 điểm)
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
( 42 + 36 + 38 + 52 ) : 4 = 42
1 điểm
Bài 2
Học sinh tóm tắt đúng
Bài giải
Hai lần số học sinh nữ là:
912 + 34 = 946 ( học sinh)
Số học sinh nữ có là:
946 : 2 = 473 ( học sinh)
Số học sinh nam có là:
473 – 34 = 439 ( học sinh)
Đáp số: 473 học sinh nữ
439 học sinh nam
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Họ và tên:……………………… Môn Toán- Lớp 4
Lớp : 4 ……… Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Số “ Ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư” viết là:
A. 3025674 B. 325674 C. 30256704 D. 30205674
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 5698 ; 5968 ; 6589 ; 6859 là:
A. 5698 B. 5968 C. 6589 D. 6859
Câu 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của: 4 tấn 85 kg = ……………kg là:
A. 485 kg B. 4850 kg C. 4085 kg D. 4058 kg
Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của giờ = ………..phút là:
A. 15 phút B. 30 phút C. 60 phút D. 240 phút
Câu 5: Kết quả của phép cộng: 514625 + 32298 là:
A. 546823 B. 546923 C. 837605 D. 546913
Câu 6: Kết quả của phép trừ: 926594 – 239541 là:
A. 679053 B. 787053 C. 687053 D. 688053
Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình có cặp cạnh song song là:
A B C
A. Hình A B. Hình B C. Hình C
Câu 8: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 5 biểu thị cho 50 000:
A. 65324 B. 56834 C. 36254 D. 425634
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 15cm B. 16cm C. 4cm D. 8cm
Câu 10: Một hình vuông có cạnh 6cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 36cm2 B. 24 cm2 C. 12 cm2 D. 10 cm2 II/ Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 42 ; 36 ; 38 và 52
Bài 2: Một trường tiểu học có 912 học sinh. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 34 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
A
D
C
A
B
B
C
B
B
A
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
II/ Phần tự lu ận: ( 4 điểm)
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
( 42 + 36 + 38 + 52 ) : 4 = 42
1 điểm
Bài 2
Học sinh tóm tắt đúng
Bài giải
Hai lần số học sinh nữ là:
912 + 34 = 946 ( học sinh)
Số học sinh nữ có là:
946 : 2 = 473 ( học sinh)
Số học sinh nam có là:
473 – 34 = 439 ( học sinh)
Đáp số: 473 học sinh nữ
439 học sinh nam
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Hồng
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)