Đề thi giữa học kì II sinh 8
Chia sẻ bởi khuat hy nhi |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề thi giữa học kì II sinh 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
1.
a, Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?
Đặc điểm so sánh
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
-Nồng đọ chất hòa tan
Loãng(170 l)
Đậm đặc(1,5-2 l)
-Chất dinh dưỡng
-Chất đọc cặn bã
Nhiều
Ít
Ít
Nhiều
b, Nêu cấu tạo của da?
-Lớp biểu bì : +Tầng sừng
+Tầng tế bào sống
-Lớp bì : +Thụ quan
+Tuyến nhờn
+Cơ co chân lông
+Tuyến mồ hôi
+Dây thần kinh tủy
+Lông và bao lông
+Mạch máu
-Lớp mỡ dưới da : Lớp mỡ
2.
a, Nêu cấu tạo và chức năng của đại não?
CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO:
*Cấu tạo ngoài:
-Đại não ở người rất phát triển được chia làm 2 nửa :+trái
+phải
Được ngăn cách bởi rãnh liên bán cầu
-Mỗi nửa gồm 4 thùy : +thùy trán +thùy chẩm
+thùy đỉnh
+thùy thái dương
-Bề mặt đại não có rất nhiều khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt đại não
*Cấu tạo trong:
-Chất xám nằm ngoài tạo thành vỏ đại não 2-3 mm gồm 6 lớp
-Chất trắng nằm trong có chứa các nhân mềm . Là các đường thần kinh , hầu hết bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống
*CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO:
-Đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện được chia thành nhiều vùng khác nhau. Mỗi vùng thực hiện một chức năng nhất định:
+Vùng cảm giác
+Vùng vận động
+Vùng thị giác , thính giác
b, Chứng minh rằng đại não ở người phát triển hơn đại não ở động vật?
-Vỏ não có nhiều khe và rãnh (làm tăng diện tích bề mặt )
-Tỉ lượng giữa khối lượng não với khối lượng cơ thể ở người lớn hơn ở động thuộc lớp thú.
-Ở người có thêm các vùng vận động ngôn ngữ , vùng hiểu tiếng nói và ngôn ngữ .
3. Phản xạ có điều kiện , phản xạ không điều kiện là gì? So sánh tính chất ?
*Phản xạ có điều kiện không điều kiện:
-Phản xạ không điều kiện là phản sinh ra đã có , không cần học tập rèn luyện.
-Phản xạ không có điều kiện là phản xạ sinh ra trong đời sống ,kết quả của quá trình học tập , rèn luyện.
*So sánh tính chất củaPXCĐK và PXKĐK:
Tính chất của PXKĐK
Tính chất của PXCĐK
1.Trả lời các kích thích tương ứng hay không điều kiện
Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện(đã được kết hợp với kích thích không điều kiện 1 số lần)
2.Bẩm sinh
Kết quả của quá trình học tập, rèn luyện
3.Bền vững
Dễ mất khi không củng cố
4.Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại
Không di truyền, mang tính chất cá thể
5.Số lượng có hạn
Số lượng không hạn
6.Cung phản xạ đơn giản
Hình thành đường liên kết tạm thời
7.Trung ương nằm ở trụ não tủy sống
Nằm ở vỏ não
4. Nêu sự tạo ảnh ở màng lưới?
Sự tạo ảnh ở màng lưới:
Tia sáng phản chiếu từ vật thể thủy tinh màng lưới(kích
thích các tế bào
thụ cảm thị giác)
dây thần
kinh số II
nhìn thấy vật trung ương
(màu sắc, độ lớn) (thùy chẩm)
________end________
1.
a, Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?
Đặc điểm so sánh
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
-Nồng đọ chất hòa tan
Loãng(170 l)
Đậm đặc(1,5-2 l)
-Chất dinh dưỡng
-Chất đọc cặn bã
Nhiều
Ít
Ít
Nhiều
b, Nêu cấu tạo của da?
-Lớp biểu bì : +Tầng sừng
+Tầng tế bào sống
-Lớp bì : +Thụ quan
+Tuyến nhờn
+Cơ co chân lông
+Tuyến mồ hôi
+Dây thần kinh tủy
+Lông và bao lông
+Mạch máu
-Lớp mỡ dưới da : Lớp mỡ
2.
a, Nêu cấu tạo và chức năng của đại não?
CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO:
*Cấu tạo ngoài:
-Đại não ở người rất phát triển được chia làm 2 nửa :+trái
+phải
Được ngăn cách bởi rãnh liên bán cầu
-Mỗi nửa gồm 4 thùy : +thùy trán +thùy chẩm
+thùy đỉnh
+thùy thái dương
-Bề mặt đại não có rất nhiều khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt đại não
*Cấu tạo trong:
-Chất xám nằm ngoài tạo thành vỏ đại não 2-3 mm gồm 6 lớp
-Chất trắng nằm trong có chứa các nhân mềm . Là các đường thần kinh , hầu hết bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống
*CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO:
-Đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện được chia thành nhiều vùng khác nhau. Mỗi vùng thực hiện một chức năng nhất định:
+Vùng cảm giác
+Vùng vận động
+Vùng thị giác , thính giác
b, Chứng minh rằng đại não ở người phát triển hơn đại não ở động vật?
-Vỏ não có nhiều khe và rãnh (làm tăng diện tích bề mặt )
-Tỉ lượng giữa khối lượng não với khối lượng cơ thể ở người lớn hơn ở động thuộc lớp thú.
-Ở người có thêm các vùng vận động ngôn ngữ , vùng hiểu tiếng nói và ngôn ngữ .
3. Phản xạ có điều kiện , phản xạ không điều kiện là gì? So sánh tính chất ?
*Phản xạ có điều kiện không điều kiện:
-Phản xạ không điều kiện là phản sinh ra đã có , không cần học tập rèn luyện.
-Phản xạ không có điều kiện là phản xạ sinh ra trong đời sống ,kết quả của quá trình học tập , rèn luyện.
*So sánh tính chất củaPXCĐK và PXKĐK:
Tính chất của PXKĐK
Tính chất của PXCĐK
1.Trả lời các kích thích tương ứng hay không điều kiện
Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện(đã được kết hợp với kích thích không điều kiện 1 số lần)
2.Bẩm sinh
Kết quả của quá trình học tập, rèn luyện
3.Bền vững
Dễ mất khi không củng cố
4.Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại
Không di truyền, mang tính chất cá thể
5.Số lượng có hạn
Số lượng không hạn
6.Cung phản xạ đơn giản
Hình thành đường liên kết tạm thời
7.Trung ương nằm ở trụ não tủy sống
Nằm ở vỏ não
4. Nêu sự tạo ảnh ở màng lưới?
Sự tạo ảnh ở màng lưới:
Tia sáng phản chiếu từ vật thể thủy tinh màng lưới(kích
thích các tế bào
thụ cảm thị giác)
dây thần
kinh số II
nhìn thấy vật trung ương
(màu sắc, độ lớn) (thùy chẩm)
________end________
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: khuat hy nhi
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)