Đề thi giữa học kì 1- lý 8 - tuần 8
Chia sẻ bởi Trần Thị Nhàn |
Ngày 14/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề thi giữa học kì 1- lý 8 - tuần 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017
Ngày kiểm tra: 17 tháng 10 năm 2016
Môn kiểm tra: VẬT LÍ - Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
I. THIẾT KẾ MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chuyển động cơ học - Tốc độ
1. Nhận biết được chuyển động cơ học, đứng yên. Cho ví dụ.
2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được công thức, đơn vị đo của tốc độ.
3. Nhận biết được chuyển động đều, không đều. Nhận biết được tốc độ trung bình.
4. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ .
5. Nêu được ví dụ tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
6. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
7. Vận dụng được công thức tính tốc độ và giải được bài áp dụng công thức tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động.
8. So sánh tốc độ chuyển động của vật.
Số câu: 3
C1.1; C2.2
C6.7
3
Số điểm: 6đ
4đ
1.5đ
5.5đ
Tỉ lệ: 60%
40%
15%
55%
Biểu diễn lực; Sự cân bằng lực-Quán tính; Lực ma sát; Ôn tập
9. Nêu cách biểu diễn lực.
10. Nhận biết được lực cân bằng. Nhận biết được tác dụng của quán tính.
11. Nhận biết nguyên nhân làm tăng hoặc giảm lực ma sát và các tác dụng của lực ma sát.
12. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
13. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
14. Hiểu được sự xuất hiện của các loại lực ma sát.
15. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
16. Biểu diễn một lực tác dụng lên vật.
17. Đề ra cách tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Số câu: 3
C3a.9
C4.14;
C5.15
C3b.16
3
Số điểm: 4đ
1đ
2đ
1đ
0.5đ
4.5đ
Tỉ lệ: 40%
10%
30%
5%
45%
TS câu hỏi: 6
2.5
2
1.5
6
TS điểm: 10đ
Tỉ lệ %
5đ
50%
3đ
30%
2đ
20%
10đ
100%
II. ĐỀ THI:
KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017
Ngày kiểm tra: 17 tháng 10 năm 2016
Môn kiểm tra: VẬT LÍ - Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Đứng yên là gì? Cho ví dụ. (2 điểm)
Câu 2: Độ lớn của tốc độ cho biết điều gì? Viết công thức tính tốc độ. Tốc độ người đi xe đạp là 10km/h có ý nghĩa gì? (2 điểm)
Câu 3: a/ Nêu cách biểu diễn véctơ lực1 điểm)
b/ Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 2kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
(0.5 điểm)
Câu 4: Cho biết tên của loại lực ma sát xuất hiện trong các trường hợp sau: (2 điểm)
a/ Kéo bao hàng lên xe trên một tấm ván.
b/ Quả bóng lăn trên sàn nhà.
c/ Người bước đi được trên mặt đất mà không bị té.
d/ Khi phanh xe đạp, ma sát giữa hai má phanh với vành xe.
Câu 5: Vì sao muốn tra cán búa cho thật chặt, người ta thường quay ngược cán rồi gõ mạnh đuôi cán xuống nền cứng? (1 điểm)
Câu 6: Một người đạp xe đi hết quãng đường 10,8km hết 60phút. Tính tốc độ của người đó theo đơn vị km/h và m/s. (1,5 điểm
Ngày kiểm tra: 17 tháng 10 năm 2016
Môn kiểm tra: VẬT LÍ - Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
I. THIẾT KẾ MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chuyển động cơ học - Tốc độ
1. Nhận biết được chuyển động cơ học, đứng yên. Cho ví dụ.
2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được công thức, đơn vị đo của tốc độ.
3. Nhận biết được chuyển động đều, không đều. Nhận biết được tốc độ trung bình.
4. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ .
5. Nêu được ví dụ tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
6. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
7. Vận dụng được công thức tính tốc độ và giải được bài áp dụng công thức tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động.
8. So sánh tốc độ chuyển động của vật.
Số câu: 3
C1.1; C2.2
C6.7
3
Số điểm: 6đ
4đ
1.5đ
5.5đ
Tỉ lệ: 60%
40%
15%
55%
Biểu diễn lực; Sự cân bằng lực-Quán tính; Lực ma sát; Ôn tập
9. Nêu cách biểu diễn lực.
10. Nhận biết được lực cân bằng. Nhận biết được tác dụng của quán tính.
11. Nhận biết nguyên nhân làm tăng hoặc giảm lực ma sát và các tác dụng của lực ma sát.
12. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
13. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
14. Hiểu được sự xuất hiện của các loại lực ma sát.
15. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
16. Biểu diễn một lực tác dụng lên vật.
17. Đề ra cách tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Số câu: 3
C3a.9
C4.14;
C5.15
C3b.16
3
Số điểm: 4đ
1đ
2đ
1đ
0.5đ
4.5đ
Tỉ lệ: 40%
10%
30%
5%
45%
TS câu hỏi: 6
2.5
2
1.5
6
TS điểm: 10đ
Tỉ lệ %
5đ
50%
3đ
30%
2đ
20%
10đ
100%
II. ĐỀ THI:
KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017
Ngày kiểm tra: 17 tháng 10 năm 2016
Môn kiểm tra: VẬT LÍ - Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Đứng yên là gì? Cho ví dụ. (2 điểm)
Câu 2: Độ lớn của tốc độ cho biết điều gì? Viết công thức tính tốc độ. Tốc độ người đi xe đạp là 10km/h có ý nghĩa gì? (2 điểm)
Câu 3: a/ Nêu cách biểu diễn véctơ lực1 điểm)
b/ Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 2kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
(0.5 điểm)
Câu 4: Cho biết tên của loại lực ma sát xuất hiện trong các trường hợp sau: (2 điểm)
a/ Kéo bao hàng lên xe trên một tấm ván.
b/ Quả bóng lăn trên sàn nhà.
c/ Người bước đi được trên mặt đất mà không bị té.
d/ Khi phanh xe đạp, ma sát giữa hai má phanh với vành xe.
Câu 5: Vì sao muốn tra cán búa cho thật chặt, người ta thường quay ngược cán rồi gõ mạnh đuôi cán xuống nền cứng? (1 điểm)
Câu 6: Một người đạp xe đi hết quãng đường 10,8km hết 60phút. Tính tốc độ của người đó theo đơn vị km/h và m/s. (1,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Nhàn
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)