đề thi giữa HKI lớp 3 Năm học: 2012-2013
Chia sẻ bởi Ngô Thị Hồng Thu |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề thi giữa HKI lớp 3 Năm học: 2012-2013 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
Họ và tên:................................................
Lớp: 3......................................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
LỚP 3 - NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ) GV cho HS đọc thầm bài “Trận bóng dưới lòng đường” SGK Tiếng việt 3 tập 1(trang 54, 55) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
a. Trên vỉa hè.
b. Dưới lòng đường.
c. Trong trường học.
Câu 2: Vì sao trận đấu phải tạm dừng lần đầu?
a. Bác đi xe nổi giận làm cả bọn chạy toán loạn.
b. Vì sắp chút nữa cậu bé đã tông vào xe gắn máy.
c. Vì các bạn không thích chơi nữa.
Câu 3: Quang đã thể hiện sự ân hận trước tai nạn do mình gây ra như thế nào?
a. Quang hoảng sợ bỏ chạy.
b. Quang chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo xin lỗi.
c. Quang nấp sau một gốc cây.
Câu 4: Câu văn sau đây thuộc loại mẫu câu nào?
Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng dưới lòng đường.
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai như thế nào?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến theo gợi ý:
a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ?
b. Người đó làm nghề gì ?
c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?
d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?
...................................
................
.......
.......
.......
.........
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1.Đọc thành tiếng : (6 điểm)
GV cho HS bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 50 chữ trong số các bài tập đọc đã học từ tuần 1đến tuần 8 (HKI) vào thời gian còn lại của buổi kiểm tra. Sau khi đọc đoạn văn, HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Phát âm đúng(2đ). Sai 3 tiếng trừ 0,5đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ(sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,25đ)
+ Cường độ đọc vừa phải( không đọc to quá hay đọc lí nhí): 0,5đ.
+ Tốc độ đạt yêu cầu( không quá 1phút; không ê a, ngắt ngứ hay liến thắng): 1đ
+ Đọc từ trên 1phút đến 2phút trừ 0,5đ.
+ Trả lời đúng ý nội dung câu hỏi : 1đ.
2. Bài đọc hiểu: (4điểm ) Khoanh vào chữ cái đầu câu, đúng mỗi câu 1điểm
Câu 1: (b), Câu 2:(a), Câu 3: (c), Câu 4 : (b)
II.BÀI VIẾT (10 điểm)
1, Chính tả:(5 điểm) Nghe viết: Bài“Các em nhỏ và cụ già”(trang 62 –TV3 tập 1)
Giáo viên đọc cho HS viết đầu bài và Bài viết:“ Từ Bỗng các em dừng lại...Chúng mình thử hỏi xem đi! ”
Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
Mắc lỗi chính tả trong bài; viêt sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi.)
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1đ vào toàn bài
2, Tâp làm văn (5 điểm)
Viết đúng yêu cầu đề bài được: 5 điểm.
Họ và tên:................................................
Lớp: 3......................................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
LỚP 3 - NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ) GV cho HS đọc thầm bài “Trận bóng dưới lòng đường” SGK Tiếng việt 3 tập 1(trang 54, 55) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
a. Trên vỉa hè.
b. Dưới lòng đường.
c. Trong trường học.
Câu 2: Vì sao trận đấu phải tạm dừng lần đầu?
a. Bác đi xe nổi giận làm cả bọn chạy toán loạn.
b. Vì sắp chút nữa cậu bé đã tông vào xe gắn máy.
c. Vì các bạn không thích chơi nữa.
Câu 3: Quang đã thể hiện sự ân hận trước tai nạn do mình gây ra như thế nào?
a. Quang hoảng sợ bỏ chạy.
b. Quang chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo xin lỗi.
c. Quang nấp sau một gốc cây.
Câu 4: Câu văn sau đây thuộc loại mẫu câu nào?
Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng dưới lòng đường.
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai như thế nào?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến theo gợi ý:
a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ?
b. Người đó làm nghề gì ?
c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?
d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?
...................................
................
.......
.......
.......
.........
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1.Đọc thành tiếng : (6 điểm)
GV cho HS bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 50 chữ trong số các bài tập đọc đã học từ tuần 1đến tuần 8 (HKI) vào thời gian còn lại của buổi kiểm tra. Sau khi đọc đoạn văn, HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Phát âm đúng(2đ). Sai 3 tiếng trừ 0,5đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ(sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,25đ)
+ Cường độ đọc vừa phải( không đọc to quá hay đọc lí nhí): 0,5đ.
+ Tốc độ đạt yêu cầu( không quá 1phút; không ê a, ngắt ngứ hay liến thắng): 1đ
+ Đọc từ trên 1phút đến 2phút trừ 0,5đ.
+ Trả lời đúng ý nội dung câu hỏi : 1đ.
2. Bài đọc hiểu: (4điểm ) Khoanh vào chữ cái đầu câu, đúng mỗi câu 1điểm
Câu 1: (b), Câu 2:(a), Câu 3: (c), Câu 4 : (b)
II.BÀI VIẾT (10 điểm)
1, Chính tả:(5 điểm) Nghe viết: Bài“Các em nhỏ và cụ già”(trang 62 –TV3 tập 1)
Giáo viên đọc cho HS viết đầu bài và Bài viết:“ Từ Bỗng các em dừng lại...Chúng mình thử hỏi xem đi! ”
Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
Mắc lỗi chính tả trong bài; viêt sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi.)
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1đ vào toàn bài
2, Tâp làm văn (5 điểm)
Viết đúng yêu cầu đề bài được: 5 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Hồng Thu
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)