Đề thi giữa HK 2 lớp 2
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Long |
Ngày 09/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đề thi giữa HK 2 lớp 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NH2013-2014
MÔN: Tiếng Việt lớp 2
(Bài kiểm tra đọc)
KỸ NĂNG ĐỌC
1. Đọc tiếng
* Thông hiểu:
- Tự luận:
Câu1: Học sinh đọc 1 đoạn bài “ QUẢ TIM KhỈ.”SGK trang 50, 51 TV2 tập 2 trả lời câu hỏi gv yêu cầu.
Câu 2: Học sinh đọc 1 đoạn bài “ Tôm Càng và Cá con.”SGK trang 68, 69 TV2 tập 2 trả lời câu hỏi gv yêu cầu.
2. Đọc hiểu
* Trắc nghiệm
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bé nhìn biển ” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 65 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Bé ra biển vào dịp nào?
Dịp nghỉ hè .
Dịp nghỉ học.
Dịp bố nghỉ mát.
Câu 2. Hình ảnh nào cho thấy biển rất rộng?
To bằng trời.
Giằng với sóng.
Khiêng sóng lừng.
Câu 3. Những câu thơ nào cho em thấy biển giống như trẻ con?
Phì bò như bể; Biển mệt thở rung.
Chơi trò kéo co.
Chơi trò kéo co; Lon ta lon ton.
GV cho HS bài “Tinh, Tinh” SGK 2 2 (trang 6096) và khoanh vào cái câu :
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
A. Sơn Tinh.
B. Thủy Tinh.
C. Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Câu 2: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, ai là người thắng cuộc?
A. Sơn Tinh.
B. Thủy Tinh.
C. Hai vị thần hòa nhau.
Câu 3: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
A. Mị Nương rất xinh đẹp.
B. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
C. Tinh tài .
Học sinh đọc thầm bài: “ Bông hoa Niềm vui” trả lời câu hỏi bằng cách chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
*Thông hiểu:
-Trắc nghiệm.
Câu 1: Sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì?
A. Đi dạo chơi cùng bạn.
B. Đi tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh việncho bố, làm dịu cơn đau của bố.
C. Chi đi trông vườn hoa.
Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
A. Theo nội quy của nhà trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
B. Chi sợ bác bảo vệ bắt.
C. Chi sợ cô giáo.
Câu 3: Bạn Chi có đức tính gì đáng quý?
A.Thông minh, nhanh nhẹn.
B. Người sẵn lòng giúp người,cứu người là bạn tốt đáng tin cậy.
C. Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
Bài 2: Học sinh đọc thầm bài: “ BÀ CHÁU” trả lời câu hỏi bằng cách chọn và khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
*Thông hiểu:
-Trắc nghiệm.
Câu 4: Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
A. Sung sướng
B. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
C. Ba bà cháu sống cực khổ.
Câu 5: Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
A.Bà mất gieo hạt đào bên mộ bà.
B.Bà mất gieo hạt đào xuống đất.
C.Khi bà mất gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang sung sướng.
Câu 6: Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
A .buồn bã.
B .Hai anh em trở nên giàu có.
C .Hai anh em luôn nhớ tới bà.
*. Đáp án
1
2
3
4
5
6
B
A
C
B
C
B
- Tự luận:
Câu1: Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ” SGK trang 100 TV2 tập 1trả lời câu hỏi gv yêu cầu.
3. Từ và câu
* Nhận biết
- Trắc nghiệm.
Câu 1: Ngoan, siêng năng, là từ chỉ đặc điểm về tính nết của một người là đúng hay sai? A. đúng, B. sai
Câu 2: Trắng muốt, xanh lè, là từ chỉ màu sắc của một vật đúng hay sai?
B. đúng, A. sai
Câu 3: Anh em phải thương yêu nhau. Được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Long
Dung lượng: 29,98KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)