Đề thi giao lưu HSG Quảng Đức
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ninh |
Ngày 09/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi giao lưu HSG Quảng Đức thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục quảng xương cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
ường tiểu học Quảng Đức Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi lớp 3 Môn Toán
Câu 1: Tìm x
a) (X + 2340) x 2 = 86954
b) (8976 – X) : 2 = 12456
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Chị 22 tuổi, em 11 tuổi. Số tuổi em bằng
A. Tuổi C. Tuổi chị
B. Tuổi D. Tuổi chị
Câu 3: Tìm số 2 số, biết hiệu hai số là 214 và số bé gấp 3 lần hiệu 2 số đó.
Câu 4: Có 36 con gà nhốt trong 7 cái chuồng. Có thể nói rằng có ít nhất 1 cái chuồng có ít nhất 6 con gà không?
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi 88 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4 m thì diện tích tăng thêm là 140 m2. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Phòng giáo dục quảng xương cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
ường tiểu học Quảng Đức Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm và đáp án chấm môn toán lớp 3
Câu 1: Tính đúng mỗi phép cho 1 điểm
a) (X + 2340) x 2 = 86954
X + 2340 = 86954 : 2
X + 2340 = 43477
X = 43477 – 2340
X = 41137
b) (89760 – X) : 3 = 12456
89760 – X = 12456 x 3
89760 – X = 37368
X = 89760 – 37368
X = 52392
Câu 2: Chọn đúng 1 điểm – Chọn C
Câu 3: Tìm đúng 2 số 2 điểm: Số bé là: 214 x 3 = 642
Số lớn là: 642 + 214 = 856
Câu 4: Lý giải được bài toán và kết luận đúng ghi 2,5 điểm
Giải: Giả sử mỗi cái chuồng nhốt nhiều nhất 5 con gà:
Số gà có nhiều nhất là:
5 x 7 = 35 con
Mà 35 < 36 điều này không xảy ra
Do vậy phải có ít nhất 1 cái chuồng nhốt ít nhất 6 con gà.
Câu 5:
Tìm được nửa chu vi: 1 điểm
Tìm được chiều dài: 0,5 điểm
Tìm được chiều rộng: 0,5 điểm
Đáp số đúng: 0,5 điểm
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật: 88 : 2 = 44 (m)
Chiều dài hình chữ nhật: 140 : 4 = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật: 44 – 35 = 9 (m)
Đáp số: 35 (m), 9 (m)
Phòng giáo dục quảng xương cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
ường tiểu học Quảng Đức Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi lớp 3 môn Tiếng việt
Câu 1: Tìm từ cùng nghĩa với các từ sau:
Chăm chỉ, hiền lành, nghe lời
Câu 2: Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:
“Mặt hồ phẳng lặng phản chiếu cảnh trời mây, rừng núi. Hồ xanh thẳm khi quang mây tạnh. Hồ như khoác lên tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng. Hồ long lanh ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè”.
Câu 3: Điền vào chổ trống trong các dòng sau để thành câu hoàn chỉnh.
a. Những khóm hồng............
b. Ngôi nhà của em...........
c............Tặng em chiếc cặp sách màu đen rất đẹp
d. Cảnh vật xunh quanh tô
ường tiểu học Quảng Đức Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi lớp 3 Môn Toán
Câu 1: Tìm x
a) (X + 2340) x 2 = 86954
b) (8976 – X) : 2 = 12456
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Chị 22 tuổi, em 11 tuổi. Số tuổi em bằng
A. Tuổi C. Tuổi chị
B. Tuổi D. Tuổi chị
Câu 3: Tìm số 2 số, biết hiệu hai số là 214 và số bé gấp 3 lần hiệu 2 số đó.
Câu 4: Có 36 con gà nhốt trong 7 cái chuồng. Có thể nói rằng có ít nhất 1 cái chuồng có ít nhất 6 con gà không?
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi 88 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4 m thì diện tích tăng thêm là 140 m2. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Phòng giáo dục quảng xương cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
ường tiểu học Quảng Đức Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm và đáp án chấm môn toán lớp 3
Câu 1: Tính đúng mỗi phép cho 1 điểm
a) (X + 2340) x 2 = 86954
X + 2340 = 86954 : 2
X + 2340 = 43477
X = 43477 – 2340
X = 41137
b) (89760 – X) : 3 = 12456
89760 – X = 12456 x 3
89760 – X = 37368
X = 89760 – 37368
X = 52392
Câu 2: Chọn đúng 1 điểm – Chọn C
Câu 3: Tìm đúng 2 số 2 điểm: Số bé là: 214 x 3 = 642
Số lớn là: 642 + 214 = 856
Câu 4: Lý giải được bài toán và kết luận đúng ghi 2,5 điểm
Giải: Giả sử mỗi cái chuồng nhốt nhiều nhất 5 con gà:
Số gà có nhiều nhất là:
5 x 7 = 35 con
Mà 35 < 36 điều này không xảy ra
Do vậy phải có ít nhất 1 cái chuồng nhốt ít nhất 6 con gà.
Câu 5:
Tìm được nửa chu vi: 1 điểm
Tìm được chiều dài: 0,5 điểm
Tìm được chiều rộng: 0,5 điểm
Đáp số đúng: 0,5 điểm
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật: 88 : 2 = 44 (m)
Chiều dài hình chữ nhật: 140 : 4 = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật: 44 – 35 = 9 (m)
Đáp số: 35 (m), 9 (m)
Phòng giáo dục quảng xương cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
ường tiểu học Quảng Đức Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi lớp 3 môn Tiếng việt
Câu 1: Tìm từ cùng nghĩa với các từ sau:
Chăm chỉ, hiền lành, nghe lời
Câu 2: Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:
“Mặt hồ phẳng lặng phản chiếu cảnh trời mây, rừng núi. Hồ xanh thẳm khi quang mây tạnh. Hồ như khoác lên tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng. Hồ long lanh ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè”.
Câu 3: Điền vào chổ trống trong các dòng sau để thành câu hoàn chỉnh.
a. Những khóm hồng............
b. Ngôi nhà của em...........
c............Tặng em chiếc cặp sách màu đen rất đẹp
d. Cảnh vật xunh quanh tô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ninh
Dung lượng: 100,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)