Đề thi giao lưu HS lớp 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trung |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi giao lưu HS lớp 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
BÀI THI GIAO LƯU HỌC SINH LỚP 5
MÔN TOÁN – NĂM HỌC 2014 – 2015
(Thời gian làm bài 60 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: 4,25 = 4 + số cần điền vào ô trống là:
A. 4 B. 100. C. 25. D. 10
Câu 2: bao gạo nặng 24kg. Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu kg?
A. 40. B. 22. C. 56. D. 31,5
Câu 3: 3% của 6 m là:
A. 18m. B. 18mm C. 18cm. D. 2m.
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 65,6. Tìm số thứ hai biết số thư nhất hơn số thứ hai là 36,4.
A. 45,6 B. 47,6. C. 47,4. D. 48.
Câu 5: Nếu giá trị của ( n + 0,3) x 2,1 = 8,4 thì giá trị của n là:
A. 4,3. B. 3,7. C. 8,1. D. 39,7.
Câu 6: Số thích hợp ddieenf vào chỗ chấm chấm của 145dam2 = km2 là:
A. 0,145. B. 0,1450. C. 0,0145. D. 0,1405.
Câu 7: Viết số thập phân 0,8057 thành tỷ số phần trăm là:
A. 8,57%. B. 80,57%. C. 8057%. D. 0,8057%
Câu 8: Nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. số đó là:
A. 1,25. B. 46. C. 11,25. D. 48.
Câu 9: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian giảm đi là:
A. 25%. B. 20%. C. 30%. D. 15%.
Câu 10: Số thập phân 100,035 viết thành hỗn số:
A. 100
II. PHẦN TỰ LUẬN( 13 điểm)
Bài 1: (4điểm)
Bài 2: ( 4điểm)
Một cửa hàng bán tấm vải trong 4 ngày. Ngày đầu bán tấm vải và 5m ngày thứ hai bán 20% số vải còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số vải còn lại và 9m; ngày thứ tư bán được và 13m vải thì vừa hết. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 3:( 5điểm)
BÀI THI GIAO LƯU HỌC SINH LỚP 5
MÔN TIẾNG VIỆT – NĂM HỌC 2014 – 2015
(Thời gian làm bài 60 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: Tiếng “đồng” trong từ nào dưới đây không có nghĩa là cùng:
A. Thần đồng. B. Đồng chí C. Đồng hương D. Đồng hướng
Câu 2: Từ viết sai chính tả là:
A. Bánh trưng. B. Trưng bày. C. Chưng trứng. D. Chưng hửng
Câu 3. Từ không cùng nghĩa với các từ còn lại là:
A. Bát ngát B. Bao la. C. Bất tận. D. Nghi ngút
Câu 4: Từ nào là câu cầu khiến:
A. Mẹ về đi, mẹ! B. A, mẹ về. C. Mẹ về rồi. D. Mẹ đã về chưa?
Câu 5: Hai câu “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta” được liên kết với nhau bằng cách nào?
Dùng từ ngữ thay thế và từ nối.
Lặp lại từ ngữ.
Dùng từ ngữ nối
Dùng từ ngữ thay thế.
Câu 6: Tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng.
Thuốc đắng dã tật.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Thẳng như ruột ngựa.
Giấy rách phải giữ lấy lề
Câu 7: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?
Điều kiện – kết quả.
Kết quả - nguyên nhân.
Nhượng bộ.
Nguyên nhân – kết quả.
PHẦN TỰ LUẬN(13 điểm)
Bài 1( 5 điểm): Trong bài “ Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu có viết:
“ Ngôi nhà Bác ở thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre
MÔN TOÁN – NĂM HỌC 2014 – 2015
(Thời gian làm bài 60 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: 4,25 = 4 + số cần điền vào ô trống là:
A. 4 B. 100. C. 25. D. 10
Câu 2: bao gạo nặng 24kg. Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu kg?
A. 40. B. 22. C. 56. D. 31,5
Câu 3: 3% của 6 m là:
A. 18m. B. 18mm C. 18cm. D. 2m.
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 65,6. Tìm số thứ hai biết số thư nhất hơn số thứ hai là 36,4.
A. 45,6 B. 47,6. C. 47,4. D. 48.
Câu 5: Nếu giá trị của ( n + 0,3) x 2,1 = 8,4 thì giá trị của n là:
A. 4,3. B. 3,7. C. 8,1. D. 39,7.
Câu 6: Số thích hợp ddieenf vào chỗ chấm chấm của 145dam2 = km2 là:
A. 0,145. B. 0,1450. C. 0,0145. D. 0,1405.
Câu 7: Viết số thập phân 0,8057 thành tỷ số phần trăm là:
A. 8,57%. B. 80,57%. C. 8057%. D. 0,8057%
Câu 8: Nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. số đó là:
A. 1,25. B. 46. C. 11,25. D. 48.
Câu 9: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian giảm đi là:
A. 25%. B. 20%. C. 30%. D. 15%.
Câu 10: Số thập phân 100,035 viết thành hỗn số:
A. 100
II. PHẦN TỰ LUẬN( 13 điểm)
Bài 1: (4điểm)
Bài 2: ( 4điểm)
Một cửa hàng bán tấm vải trong 4 ngày. Ngày đầu bán tấm vải và 5m ngày thứ hai bán 20% số vải còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số vải còn lại và 9m; ngày thứ tư bán được và 13m vải thì vừa hết. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 3:( 5điểm)
BÀI THI GIAO LƯU HỌC SINH LỚP 5
MÔN TIẾNG VIỆT – NĂM HỌC 2014 – 2015
(Thời gian làm bài 60 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: Tiếng “đồng” trong từ nào dưới đây không có nghĩa là cùng:
A. Thần đồng. B. Đồng chí C. Đồng hương D. Đồng hướng
Câu 2: Từ viết sai chính tả là:
A. Bánh trưng. B. Trưng bày. C. Chưng trứng. D. Chưng hửng
Câu 3. Từ không cùng nghĩa với các từ còn lại là:
A. Bát ngát B. Bao la. C. Bất tận. D. Nghi ngút
Câu 4: Từ nào là câu cầu khiến:
A. Mẹ về đi, mẹ! B. A, mẹ về. C. Mẹ về rồi. D. Mẹ đã về chưa?
Câu 5: Hai câu “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta” được liên kết với nhau bằng cách nào?
Dùng từ ngữ thay thế và từ nối.
Lặp lại từ ngữ.
Dùng từ ngữ nối
Dùng từ ngữ thay thế.
Câu 6: Tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng.
Thuốc đắng dã tật.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Thẳng như ruột ngựa.
Giấy rách phải giữ lấy lề
Câu 7: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?
Điều kiện – kết quả.
Kết quả - nguyên nhân.
Nhượng bộ.
Nguyên nhân – kết quả.
PHẦN TỰ LUẬN(13 điểm)
Bài 1( 5 điểm): Trong bài “ Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu có viết:
“ Ngôi nhà Bác ở thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trung
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)