Đề thi GHKI. MÔN TV LỚP 5
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Ngọc Phượng |
Ngày 09/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề thi GHKI. MÔN TV LỚP 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ LẠC B ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Lớp: 5/ MÔN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT)
Họ và tên:………………………….. NĂM HỌC: 2011 -2012
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Đọc thành tiếng Đọc thầm Cộng
A- Phần kiểm tra đọc : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
- Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc trong các bài tập đọc sau:
1/ Những con sếu bằng giấy (trang 36)
2/ Một chuyên gia máy xúc ( trang 45).
3/ Những người bạn tốt (trang 64).
4/ Ê-mi-li-con…( trang49)
5/ Đất Cà Mau (trang 89).
II. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi; bài tập sau (5 điểm) :
Đọc thầm bài “Kì diệu rừng xanh”. Sách Tiếng Việt 5, tập 1 trang 75. Sau đó dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
1. Tại sao tác giả lại đặt tựa đề cho bài văn là “Kì diệu rừng xanh” ?
A. Vì rừng mang lại cho tác giả nhiều khám phá mới mẻ.
B. Vì tác giả yêu thích rừng.
C. A và B sai.
D. A và B đúng.
2. Em hiểu thế nào là nghĩa của từ “thiên nhiên” ?
A. Tất cả những gì do con người tạo ra.
B. Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.
C. Tất cả mọi thứ xung quanh con người.
3. Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ?
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng.
B. Các con thú rừng, màu sắc của rừng. âm thanh của rừng.
C. Cả hai ý trên.
4. Những cây nấm đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
A. Một thành phố nấm, một lâu đài kiến trúc tân kì.
B. Một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.
C. Cả hai ý trên.
5. Muôn thú trong rừng được tác giả tả miêu tả như thế nào ?
A. Muôn thú trong rừng hòa với cảnh rừng tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.
B. Có nhiều loài thú với những vẻ đẹp riêng, lạ, độc đáo.
C.Cả hai ý trên.
6. Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
A. Làm cho rừng thêm sinh động.
B. Làm cho rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ, kì thú.
C. Làm cho rừng thêm đẹp.
7. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ?
A. Vì nhiều lá vàng.
B.Vì nắng vàng.
C.Vì có rất nhiều màu vàng như: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
8. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên ?
A. Chị ngã, em nâng.
B. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
C. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
D. Đói cho sạch, rách cho thơm.
9. Từ trái nghĩa với từ “xuôi”là : .
A. Ngang.
B. Dọc.
C. Ngược.
10. Tả chiều rộng của không gian thì nên dùng nhóm từ ngữ nào sau đây ?
A. Mênh mông, bát ngát, bạt ngàn, bao la.
B.Chất ngất, chót vót, vòi vọi, vút.
C. Sâu hoắm, hun hút, thăm thẳm.
D.Vô tận, loằng ngoằng, vô cùng tận.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
GIỮA HỌC KÌ I ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
A/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng ( 5 đ)
* GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc nêu trên, yêu cầu: Mỗi HS đọc một đoạn và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời.
+ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3-4
Lớp: 5/ MÔN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT)
Họ và tên:………………………….. NĂM HỌC: 2011 -2012
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Đọc thành tiếng Đọc thầm Cộng
A- Phần kiểm tra đọc : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
- Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc trong các bài tập đọc sau:
1/ Những con sếu bằng giấy (trang 36)
2/ Một chuyên gia máy xúc ( trang 45).
3/ Những người bạn tốt (trang 64).
4/ Ê-mi-li-con…( trang49)
5/ Đất Cà Mau (trang 89).
II. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi; bài tập sau (5 điểm) :
Đọc thầm bài “Kì diệu rừng xanh”. Sách Tiếng Việt 5, tập 1 trang 75. Sau đó dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
1. Tại sao tác giả lại đặt tựa đề cho bài văn là “Kì diệu rừng xanh” ?
A. Vì rừng mang lại cho tác giả nhiều khám phá mới mẻ.
B. Vì tác giả yêu thích rừng.
C. A và B sai.
D. A và B đúng.
2. Em hiểu thế nào là nghĩa của từ “thiên nhiên” ?
A. Tất cả những gì do con người tạo ra.
B. Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.
C. Tất cả mọi thứ xung quanh con người.
3. Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ?
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng.
B. Các con thú rừng, màu sắc của rừng. âm thanh của rừng.
C. Cả hai ý trên.
4. Những cây nấm đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
A. Một thành phố nấm, một lâu đài kiến trúc tân kì.
B. Một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.
C. Cả hai ý trên.
5. Muôn thú trong rừng được tác giả tả miêu tả như thế nào ?
A. Muôn thú trong rừng hòa với cảnh rừng tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.
B. Có nhiều loài thú với những vẻ đẹp riêng, lạ, độc đáo.
C.Cả hai ý trên.
6. Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
A. Làm cho rừng thêm sinh động.
B. Làm cho rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ, kì thú.
C. Làm cho rừng thêm đẹp.
7. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ?
A. Vì nhiều lá vàng.
B.Vì nắng vàng.
C.Vì có rất nhiều màu vàng như: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
8. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên ?
A. Chị ngã, em nâng.
B. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
C. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
D. Đói cho sạch, rách cho thơm.
9. Từ trái nghĩa với từ “xuôi”là : .
A. Ngang.
B. Dọc.
C. Ngược.
10. Tả chiều rộng của không gian thì nên dùng nhóm từ ngữ nào sau đây ?
A. Mênh mông, bát ngát, bạt ngàn, bao la.
B.Chất ngất, chót vót, vòi vọi, vút.
C. Sâu hoắm, hun hút, thăm thẳm.
D.Vô tận, loằng ngoằng, vô cùng tận.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
GIỮA HỌC KÌ I ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
A/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng ( 5 đ)
* GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc nêu trên, yêu cầu: Mỗi HS đọc một đoạn và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời.
+ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3-4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Ngọc Phượng
Dung lượng: 422,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)