De thi du phong
Chia sẻ bởi Trần Thị Thủy |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: de thi du phong thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: VẬT LÍ
Ngày thi: …. tháng 3 năm 2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có: 01 trang)
Câu 1 (4 điểm): Một người chuyển động trên quãng đường s (km). Trong 1/3 quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1=35 km/h, trong 1/3 thời gian còn lại người đó chuyển động với vận tốc v2= 40 km/h, quãng đường cuối người đó chuyển động với vận tốc v3= 60 km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường? Biết chuyển động của người đó trên mỗi đoạn đường là thẳng đều.
Câu 2 (4 điểm): Một người dùng một nhiệt kế bằng đồng, khối lượng M=250g để xác định nhiệt dung riêng của dầu. Anh có một miếng kim loại, nhưng không biết khối lượng m và nhiệt dung riêng c của nó. Đầu tiên, anh đổ vào nhiệt kế 200g nước ở nhiệt độ phòng t1=30C. Sau đó, nung nóng miếng kim loại tới nhiệt độ sôi của nước, thả nhanh vào nhiệt lượng kế, thì thấy nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t2=43,30C. Lần thứ hai, cũng đổ 200g dầu ở nhiệt độ phòng vào nhiệt lượng kế và làm đúng như lần thứ nhất. Nhiệt độ cân bằng bây giờ là t3= 51,40C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là c1= 380 J/kg.K và nước là c2= 4200 J/kg.K, hãy tính nhiệt dung riêng của dầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nhiệt lượng kế và môi trường.
Câu 3 ( 4điểm): Cho mạch điện như hình vẽ.
U = 24V, R1 = 12Ω, R2= 9Ω, R4 = 6Ω. R3 là biến trở.
Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây dẫn.
a. Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện chạy qua R1 ,R3và số chỉ của ampe kế.
b.Thay ampe kế bởi vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16V. Nếu tăng R3 thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm.
Câu 4 (3 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
R1 = 4; Đ: 6V – 3W; R2 là một biến trở,UMN = 10V không đổi.
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch song song là cực đại. Tìm công suất cực đại đó?
Câu 5 (5điểm): Một vật sáng nhỏ AB được coi là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng, sao cho điểm A nằm trên trục chính. Đặt thấu kính cố định, di chuyển vật và màn. Ban đầu ảnh bằng vật, sau đó để ảnh bằng 1,5 lần vật hiện rõ trên màn thì ta phải di chuyển vật dọc theo trục chính một khoảng 12 cm. Hỏi phải di chuyển màn bao nhiêu, theo chiều nào? Tính tiêu cự của thấu kính?
------------------------Hết-------------------------
Họ tên thí sinh............................................................Số báo danh:.....................................
Giám thi số 1:...................................................Giám thị số 2:..................................................
Câu 2: Bài 6.36 BDHSG VL8 Ngô Quốc Quýnh. Câu 3: 1.136 CN&PT VL9 Nguyễn Cảnh Hòe
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm này có 03 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
4đ
Gọi t1, t2 , t3 lần lượt là thời gian người đó đi trên mỗi quãng đường.
t1 = , t2+t3= t
0,5
+ Quãng đường đi được trong 1/3 thời gian còn lại: s2 = v2.t2= v2.t
Quãng đường cuối người đó đi được: s3 = v3.t3 = v3.t
1
=> s2 + s3 = => t =
1
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường:
Vtb= ==45,4 km/h
1,5
Câu 2
4,0đ
Lần thứ nhất:
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước thu vào:
Q1 = (M.c1+m2.c2)(t2-t1)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: VẬT LÍ
Ngày thi: …. tháng 3 năm 2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có: 01 trang)
Câu 1 (4 điểm): Một người chuyển động trên quãng đường s (km). Trong 1/3 quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1=35 km/h, trong 1/3 thời gian còn lại người đó chuyển động với vận tốc v2= 40 km/h, quãng đường cuối người đó chuyển động với vận tốc v3= 60 km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường? Biết chuyển động của người đó trên mỗi đoạn đường là thẳng đều.
Câu 2 (4 điểm): Một người dùng một nhiệt kế bằng đồng, khối lượng M=250g để xác định nhiệt dung riêng của dầu. Anh có một miếng kim loại, nhưng không biết khối lượng m và nhiệt dung riêng c của nó. Đầu tiên, anh đổ vào nhiệt kế 200g nước ở nhiệt độ phòng t1=30C. Sau đó, nung nóng miếng kim loại tới nhiệt độ sôi của nước, thả nhanh vào nhiệt lượng kế, thì thấy nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t2=43,30C. Lần thứ hai, cũng đổ 200g dầu ở nhiệt độ phòng vào nhiệt lượng kế và làm đúng như lần thứ nhất. Nhiệt độ cân bằng bây giờ là t3= 51,40C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là c1= 380 J/kg.K và nước là c2= 4200 J/kg.K, hãy tính nhiệt dung riêng của dầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nhiệt lượng kế và môi trường.
Câu 3 ( 4điểm): Cho mạch điện như hình vẽ.
U = 24V, R1 = 12Ω, R2= 9Ω, R4 = 6Ω. R3 là biến trở.
Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây dẫn.
a. Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện chạy qua R1 ,R3và số chỉ của ampe kế.
b.Thay ampe kế bởi vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16V. Nếu tăng R3 thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm.
Câu 4 (3 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
R1 = 4; Đ: 6V – 3W; R2 là một biến trở,UMN = 10V không đổi.
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch song song là cực đại. Tìm công suất cực đại đó?
Câu 5 (5điểm): Một vật sáng nhỏ AB được coi là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng, sao cho điểm A nằm trên trục chính. Đặt thấu kính cố định, di chuyển vật và màn. Ban đầu ảnh bằng vật, sau đó để ảnh bằng 1,5 lần vật hiện rõ trên màn thì ta phải di chuyển vật dọc theo trục chính một khoảng 12 cm. Hỏi phải di chuyển màn bao nhiêu, theo chiều nào? Tính tiêu cự của thấu kính?
------------------------Hết-------------------------
Họ tên thí sinh............................................................Số báo danh:.....................................
Giám thi số 1:...................................................Giám thị số 2:..................................................
Câu 2: Bài 6.36 BDHSG VL8 Ngô Quốc Quýnh. Câu 3: 1.136 CN&PT VL9 Nguyễn Cảnh Hòe
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm này có 03 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
4đ
Gọi t1, t2 , t3 lần lượt là thời gian người đó đi trên mỗi quãng đường.
t1 = , t2+t3= t
0,5
+ Quãng đường đi được trong 1/3 thời gian còn lại: s2 = v2.t2= v2.t
Quãng đường cuối người đó đi được: s3 = v3.t3 = v3.t
1
=> s2 + s3 = => t =
1
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường:
Vtb= ==45,4 km/h
1,5
Câu 2
4,0đ
Lần thứ nhất:
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước thu vào:
Q1 = (M.c1+m2.c2)(t2-t1)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thủy
Dung lượng: 196,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)