DE THI DE NGHI HKI 09-10 HOA 9-5
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: DE THI DE NGHI HKI 09-10 HOA 9-5 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2009 – 2010.
MÔN: HOÁ HỌC 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT.
I. TRẮC NGHIỆM.
PHẦN NHẬN BIẾT
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ
Câu 1: Nguyên liệu chủ yếu dùng để sản xuất nhôm là:
A. Quặng Boxit B. Quặng Manhetit
C. Quặng Apatit D. Quặng Hematit
Câu 2: Dãy các kim loại được xếp theo chiều tăng dần độ hoạt động hoá học từ trái qua phải là:
A. Cu, Fe, Mg, Al B. Mg, Al, Fe, Cu
C. Mg, Fe, Al, Cu D. Cu, Fe, Al, Mg
Câu 3: Cặp kim loại nào có khả năng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuCl2?
A. Al, Ag B. Fe, Mg C. Mg, Ag D. Fe, Ag
Câu 4: Nhóm các oxit đều tác dụng với dung dịch HCl tạo muối và nước là:
A. CuO, FeO, CO2 B. FeO, Fe2O3
C. BaO, ZnO, CO D. BaO, Al2O3, FeO
Câu 5: Nhóm các oxit đều tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và nước
là:
A. CO2, SO2, CaO B. CO2, P2O5, FeO
C. CO2, SO2, CuO D. P2O5,
Câu 6: Các vật thể sau đây đâu là vật thể tự nhiên?
A. Cái bàn B. Cái nhà C. Quả chanh D. Quà bóng
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: C
PHẦN HIỂU
Câu 7: Chọn công thức hoá học phù hợp với hoá trị IV của Nitơ trong các công thức sau:
A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O3
Câu 8: Cách viết nào để chỉ hai phân tử Hidro
A. 2H2 B. 2H C. 4H2 D. 4H
Câu 9: Hoá trị của nhôm trong hợp chất Al2O3 là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 10: Cách viết 2O2 chỉ gì?
A. 2 nguyên tử Oxi B. 2 phân tử Oxi
C. 4 nguyên tử Oxi D. 4 phân tử oxi
Câu 7: C
Câu 8: A
Câu 9: B
Câu 10: B
PHẦN VẬN DỤNG-NÂNG CAO
Câu 11: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Canxi là:
A. 3,990 x 10-23 B. 7,63 x 10-23 C. 6,64 x 10-23 D. 66,4 x 10-23
Câu 12: Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% Oxi về khối lượng. Công thức hoá học của Oxit là:
A. CaO B. CuO C. FeO D. MgO
Câu11: C
Câu 12: B
TỰ LUẬN (7 điểm)
PHẦN BIẾT (1.5 điểm)
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ừng sau.
a/ Na + O2 Na2O
b/ Al + HCl ...........> AlCl3 + H2
c/ HgO ................> Hg + O
PHẦN HIỂU (2 điểm)
Câu 2: Hãy tính hoá trị của Cu, P, K, Fe, Al lần lượt trong các công thức hoá học sau:
a/ CuSO4
b/ PCl5
c/ FeCl3
d/ Al2O3
PHẦN VẬN DỤNG (2.5 điểm)
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng
Al + CuSO4 ......> Alx(SO4)y
a/ Hãy xác định chỉ số x, y.
b/ Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất?
PHẦN NÂNG CAO (1 điểm)
Câu 4: Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.1-23g. Hãy tính khối lượng của kim loại Al (nhôm)?
Câu 1:
a/ 4Na + O2 → 2Na2O
b/ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 5H2
c/ 2HgO → 2Hg + O2
Câu 2:
a/ Gọi a là hoá trị của Cu
Theo qui tắc hoá trị a.x = b.y
a.1 = II.1
=> a = 2 => vậy Cu có hoá trị II
b/ Gọi a là hoá trị của P
Theo qui tắc hoá trị a.x = b.y
a.1 = I.5
=> a = 5 => vậy P có
NĂM HỌC 2009 – 2010.
MÔN: HOÁ HỌC 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT.
I. TRẮC NGHIỆM.
PHẦN NHẬN BIẾT
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ
Câu 1: Nguyên liệu chủ yếu dùng để sản xuất nhôm là:
A. Quặng Boxit B. Quặng Manhetit
C. Quặng Apatit D. Quặng Hematit
Câu 2: Dãy các kim loại được xếp theo chiều tăng dần độ hoạt động hoá học từ trái qua phải là:
A. Cu, Fe, Mg, Al B. Mg, Al, Fe, Cu
C. Mg, Fe, Al, Cu D. Cu, Fe, Al, Mg
Câu 3: Cặp kim loại nào có khả năng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuCl2?
A. Al, Ag B. Fe, Mg C. Mg, Ag D. Fe, Ag
Câu 4: Nhóm các oxit đều tác dụng với dung dịch HCl tạo muối và nước là:
A. CuO, FeO, CO2 B. FeO, Fe2O3
C. BaO, ZnO, CO D. BaO, Al2O3, FeO
Câu 5: Nhóm các oxit đều tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và nước
là:
A. CO2, SO2, CaO B. CO2, P2O5, FeO
C. CO2, SO2, CuO D. P2O5,
Câu 6: Các vật thể sau đây đâu là vật thể tự nhiên?
A. Cái bàn B. Cái nhà C. Quả chanh D. Quà bóng
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: C
PHẦN HIỂU
Câu 7: Chọn công thức hoá học phù hợp với hoá trị IV của Nitơ trong các công thức sau:
A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O3
Câu 8: Cách viết nào để chỉ hai phân tử Hidro
A. 2H2 B. 2H C. 4H2 D. 4H
Câu 9: Hoá trị của nhôm trong hợp chất Al2O3 là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 10: Cách viết 2O2 chỉ gì?
A. 2 nguyên tử Oxi B. 2 phân tử Oxi
C. 4 nguyên tử Oxi D. 4 phân tử oxi
Câu 7: C
Câu 8: A
Câu 9: B
Câu 10: B
PHẦN VẬN DỤNG-NÂNG CAO
Câu 11: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Canxi là:
A. 3,990 x 10-23 B. 7,63 x 10-23 C. 6,64 x 10-23 D. 66,4 x 10-23
Câu 12: Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% Oxi về khối lượng. Công thức hoá học của Oxit là:
A. CaO B. CuO C. FeO D. MgO
Câu11: C
Câu 12: B
TỰ LUẬN (7 điểm)
PHẦN BIẾT (1.5 điểm)
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ừng sau.
a/ Na + O2 Na2O
b/ Al + HCl ...........> AlCl3 + H2
c/ HgO ................> Hg + O
PHẦN HIỂU (2 điểm)
Câu 2: Hãy tính hoá trị của Cu, P, K, Fe, Al lần lượt trong các công thức hoá học sau:
a/ CuSO4
b/ PCl5
c/ FeCl3
d/ Al2O3
PHẦN VẬN DỤNG (2.5 điểm)
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng
Al + CuSO4 ......> Alx(SO4)y
a/ Hãy xác định chỉ số x, y.
b/ Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất?
PHẦN NÂNG CAO (1 điểm)
Câu 4: Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.1-23g. Hãy tính khối lượng của kim loại Al (nhôm)?
Câu 1:
a/ 4Na + O2 → 2Na2O
b/ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 5H2
c/ 2HgO → 2Hg + O2
Câu 2:
a/ Gọi a là hoá trị của Cu
Theo qui tắc hoá trị a.x = b.y
a.1 = II.1
=> a = 2 => vậy Cu có hoá trị II
b/ Gọi a là hoá trị của P
Theo qui tắc hoá trị a.x = b.y
a.1 = I.5
=> a = 5 => vậy P có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 54,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)